Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Hóa học (Đại trà) - Đề 02 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)
Câu 2: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch:
A. CO2 và NaOH B. KNO3 và NaHCO3 |
C. Na2CO3 và HCl D. Na2CO3 và Ca(OH)2 |
Câu 3: Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết các lọ dung dịch không dán nhãn, không màu: NaCl, Ba(OH)2 H2SO4.
A. Phenolphtalein | B. Dung dịch NaOH | C. Quỳ tím | D. Dung dịch BaCl2 |
Câu 4: Cho bột Đồng qua dung dịch axit sunfuric đặc, đun nóng. Chất khí sinh ra là:
A. H2 B. SO3 C. CO2 D.SO2
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Hóa học (Đại trà) - Đề 02 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Hóa học (Đại trà) - Đề 02 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 ĐẠI TRÀ Năm học 2018 - 2019 MÔN:Hóa học Thời gian làm bài:45 phút ( Đề thi gồm 25 câu, 04 trang) Câu 1: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần? A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe Câu 2: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch: A. CO2 và NaOH B. KNO3 và NaHCO3 C. Na2CO3 và HCl D. Na2CO3 và Ca(OH)2 Câu 3: Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết các lọ dung dịch không dán nhãn, không màu: NaCl, Ba(OH)2 H2SO4. A. Phenolphtalein B. Dung dịch NaOH C. Quỳ tím D. Dung dịch BaCl2 Câu 4: Cho bột Đồng qua dung dịch axit sunfuric đặc, đun nóng. Chất khí sinh ra là: A. H2 B. SO3 C. CO2 D.SO2 Câu 5: Dãy gồm các chất đều là oxit bazơ : A. Fe2O3, CaO, CuO B. CaO, Fe2O3, Mn2O7 C. SiO2, Fe2O3, CO D. ZnO, Mn2O7, Al2O3 Câu 6: Cho 4 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng.Thể tích khí thu được là 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm của Mg và MgO trong hỗn hợp lần lượt là: A. 70% và 30% B.60% và 40% C. 40% và 60% D. 80%và 20% Câu 7: Chất làm mất màu dung dịch brom là: A. CO2, CH4 B. CO2, C2H4 C. CH4, C2H4 D. C2H2, C2H4 Câu 8: Axit axetic có tính chất axit vì trong phân tử có A. Hai nguyên tử oxi B. Có nhóm -OH C. Có một nguyên tử oxi và một nhóm -OH D. có nhóm -COOH Câu 9: Cấu tạo phân tử benzen có đặc điểm A. Ba liên kết đơn xen kẽ với ba liên kết ba B. Ba liên kết đôi xen kẽ với ba liên kết đơn C. Hai liên kết đơn xen kẽ với hai liên kết đôi D. Ba liên kết đôi xen kẽ với hai liên kết đơn Câu 10: Điền chất còn thiếu vào phương trình hoá học sau: CH3COOH + ? CH3COOC2H5 + H2O A. CH4 B. CH3 C. C2H5OH D. CH3OH Câu 11: Cho 14,9 gam hỗn hợp hai l loại Fe và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe và Zn lần lượt là: A. 5,6 g và 9,1g B. 6,72g và 8,18g C. 8,4g và 6,5g D. 11,2 g và 3,7g Câu 12: Axit náo tác dụng được với Mg tạo ra khí H2: A. H2SO4đặc, HCl B. HNO3(l), H2SO4(l) C. HNO3đặc, H2SO4đặc D. HCl, H2SO4(l) Câu 13: Dãy gồm các muối không tan trong nước là: A. AgCl, BaCO3, BaSO4 B. AgNO3, BaCl2, CaCO3 C. Na2SO4, Ca3(PO4)2, CaCl2 D. CaSO4, CuCl2, BaSO4 Câu 14: Dãy các chất sau là hiđrocacbon: A. CH4, C2H2, C2H5Cl B. C6H6, C3H4, HCHO C. C2H2, C2H5OH, C6H12 D. C3H8, C3H4, C3H6 Câu 15: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngập dưới nước) những tấm kim loại : A . Zn B. Cu C. Sn D. Pb Câu 16: Trường hợp nào dưới đây không xảy ra phản ứng: A. Khí Cl2 + nước B. Khí hiđro clorua + dung dịch NaOH C. Khí Cl2 + dung dịch NaOH D. Khí Cl2 và hiđro clorua Câu 17: Nguyên tử X có 3 lớp electron và có 1 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tố X nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn: A. Chu kì 1, nhóm III C. Chu kì 3, nhóm III B. Chu kì 3, nhóm I D. Chu kì 1, nhóm I Câu 18: Đốt cháy 5,6 gam một hidrocacbon A thu được 17,6 gam khí CO2 và 7,2 gam H2O. Biết tỉ khối của A so với khí H2 là 14. Công thức phân tử của hidrocacbon A là: A. CH4 B. C2H2 C. C6H6 D. C2H4 Câu 19: Để khử chua đất trồng trọt, nhân dân ta thường sử dụng chất nào sau đây: A. Đá vôi B. Vôi sống C. Vôi tôi D. Nước vôi trong Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam butan(C4H10) thu được thể tích CO2 là 8,96 lit(đktc) và hơi nước. Vậy m có giá trị bằng: A. 4,5g B. 5,0g C. 5,8g D. 6,0g Câu 21: Cho 24 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí hidro ( ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu là: A. 70% và 30% B. 60% và 40% C. 30% và 70% D. 75% và 25% Câu 22: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng giữa: A. Axit axetic và rượu etylic C. Chất béo và dung dịch NaOH B. Chất béo và nước D. Chất béo và dung dịch HCl Câu 23: Cho chanh vào sữa bò xảy ra hiện tượng A. Kết tủa. B. Đông tụ. C.Sủi bọt khí. D. Không có hiện tượng Câu 24: Có 1 miếng bạc kim loại bị bám bên ngoài bởi một ít sắt kim loại. Có thể dùng các dung dịch nào dưới đây để thu được miếng bạc nguyên chất: HCl, CuSO4, FeCl3, NaOH, Na2CO3 A. Tất cả các dung dịch B. Chỉ có HCl C. Chỉ có HCl và FeCl3 D. Chỉ có HCl, CuSO4 và FeCl3 Câu 25: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là: A. Al, Fe và Cu B. Fe, Cu và Ag C. Al, Cu và Ag D. Kết quả khác HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 ĐẠI TRÀ Năm học 2018 - 2019 MÔN: HÓA HỌC (Hướng dẫn chấm gồm 03trang) Câu 1: Mức độ thông hiểu, đáp án C Câu 2: Mức độ nhận biết, đáp B Vì KNO3 không tác dụng với NaHCO3 Câu 3: Mức độ thông hiểu, đáp án C Vì khi nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch: + Dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là : NaCl + Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu đỏ là : H2SO4 + Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là : Ba(OH)2 Câu 4: Mức độ nhận biết, đáp án D Cu + 2H2SO4(đặc,nóng) CuSO4 + SO2 + 2H2O Câu 5: Mức độ nhận biết, đáp án A Câu 6: Mức độ vận dụng thấp, đáp án B Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (1) MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O (2) Theo PTHH (1) nMg = nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol) m Mg = 0,1.24 = 2,4 (g) %Mg = 2,4/4.100% = 60% % MgO = 100- 60 = 40(%) Câu 7: Mức độ nhận biết, đáp án D Câu 8:Mức độ thông hiểu, đáp án D Câu 9: Mức độ nhận biết, đáp án B Câu 10: Mức độ vận dụng thấp, đáp án C CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Câu 11: Mức độ vận dụng cao, đáp án C Gọi số mol của Fe trong hỗn hợp là :x (mol) Số mol của Zn trong hỗn hợp là y( mol) Theo bài ra ta có: 56x + 65 y = 14,9 (*) Fe + 2HCl ZnCl2 + H2 x (mol) x (mol) Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 y(mol) y(mol) Theo bài ra, ta có: x + y = 5,6/22,4 = 0,25 (**) Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình Giải hệ , ta có x = 0,15; y = 0,1 m Fe = 8,4 (g); mZn = 6,5 (g) Câu 12: Mức độ thông hiểu, đáp án D Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 Câu 13: Mức độ nhận biết, đáp án A Câu 14: Mức độ nhận biết, đáp án D Câu 15: Mức độ vận dụng thấp, đáp án A Câu 16: Mức độ thông hiểu, đáp án B Câu 17: Mức độ thông hiểu, đáp án B Câu 18: Mức độ vận dụng cao, đáp án D Gọi công thức phân tử của hidrocacbon A là CxHy Ta có MA = 14.2 = 28 (g/mol) Ta có mC = 12.17,6/44 = 4,8(g) mH = 2.7,2/18 = 0,8 (g) Ta có 12x/4,8 = y/0,8= 28/5,6 x = 2, y = 4 Câu 19: Mức độ vận dụng thấp, đáp án C Câu 20: Mức độ vận dụng thấp, đáp án C 2C4H10 + 13O2 8 CO2 + 10 H2O - Số mol của CO2 là: 8,96/22,4 = 0,4 (mol) - Theo PTHH, số mol của C4H10 là:0,1 mol - Khối lượng của C4H10 là 5,8gam Câu 21: Mức độ vận dụng cao, đáp án A Cu không tác dụng với HCl Fe + 2HCl FeCl2 + H2 nFe = 3.nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) mFe = 0,3.56 = 16,8 (g) %Fe = 70% % Cu = 30% Câu 22: Mức độ nhận biết, đáp án C Câu 23: Mức độ thông hiểu, đáp án B Câu 24: Mức độ vận dụng thấp, đáp án C Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Fe + FeCl3 FeCl2 Câu 25: Mức độ vận dụng cao, đáp án B PHẦN KÍ XÁC NHẬN TÊN FILE ĐỀ THI: H-02-TS10D-18-PG7 MÃ ĐỀ THI:. TỔNG SỐ TRANG ( GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM LÀ: 07 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ XÁC NHẬN CỦA BAN PHẢN BIỆN CỦA GIÁM HIỆU TRƯỜNG
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_hoa_hoc_dai_tra_de_02_nam_h.doc