Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Giáo dục công dân - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)

Câu 2. Di sản văn hóa nào được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại:

A. Ca trù.

C. Hát chèo.

B. Lễ hội Trường Yên.

D. Hát tuồng.

Câu 3. Quyền nào là quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân.

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Quyền được học tập.

B. Quyền tự do kinh doanh.

D. Quyền bầu cử.

Câu 4. Việc làm nào thể hiện công dân gián tiếp tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội .

A. Giám sát việc làm của cán bộ Nhà nước

C. Góp ý sửa đổi Hiến pháp

B. Tham gia ứng cử vào HĐND các cấp

D. Kiến nghị với đại biểu Quốc hội

Câu 5. Người đi xe mô tô không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông là vi phạm pháp luật:

A. Hình sự

C. Dân sự

B. Hành chính

D. Kỉ luật

Câu 6. Để gây chú ý trên mạng xã hội Face book, bạn T (18 tuổi) đã nói xấu bạn K làm ảnh hưởng đến danh dự nhân phẩm của bạn K. K đã làm đơn tố cáo T với cơ quan chức năng có thẩm quyền. T sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?

A. Trách nhiệm hình sự

C. Trách nhiệm hành chính

B. Trách nhiệm dân sự

D. Trách nhiệm kỉ luật.

Câu 7. Cấm nhận trẻ em chưa đủ……..tuổi vào làm việc.

A. 15

C. 17

B. 16

D. 18

doc 6 trang Bạch Hải 13/06/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Giáo dục công dân - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Giáo dục công dân - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Giáo dục công dân - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS YÊN MẬT NĂM HỌC 2018-2019
 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
 (Đề gồm 25 câu, trong 03 trang)
Câu 1. Câu ca dao: “Một điều nhịn, chín điều lành” khuyên con người cần:
 A. Kiên trì. B. Tự chủ.
 C. Chí công vô tư. D. Tự trọng.
Câu 2. Di sản văn hóa nào được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể của nhân 
loại:
 A. Ca trù. B. Lễ hội Trường Yên.
 C. Hát chèo. D. Hát tuồng.
Câu 3. Quyền nào là quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân.
 A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền tự do kinh doanh.
 C. Quyền được học tập. D. Quyền bầu cử.
Câu 4. Việc làm nào thể hiện công dân gián tiếp tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội .
 A. Giám sát việc làm của cán bộ Nhà nước B. Tham gia ứng cử vào HĐND các cấp
 C. Góp ý sửa đổi Hiến pháp D. Kiến nghị với đại biểu Quốc hội
Câu 5. Người đi xe mô tô không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông là vi phạm pháp 
luật:
 A. Hình sự B. Hành chính
 C. Dân sự D. Kỉ luật
Câu 6. Để gây chú ý trên mạng xã hội Face book, bạn T (18 tuổi) đã nói xấu bạn K làm ảnh 
hưởng đến danh dự nhân phẩm của bạn K. K đã làm đơn tố cáo T với cơ quan chức năng có 
thẩm quyền. T sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
 A. Trách nhiệm hình sự B. Trách nhiệm dân sự
 C. Trách nhiệm hành chính D. Trách nhiệm kỉ luật.
Câu 7. Cấm nhận trẻ em chưa đủ..tuổi vào làm việc.
 A. 15 B. 16
 C. 17 D. 18
Câu 8. Để kinh doanh đúng pháp luật công dân cần có:
 A. Hợp đồng B. Giấy phép
 C. Thỏa thuận D. Cam kết
Câu 9. Quy định của Pháp luật về tuổi kết hôn của nam, nữ:
 A. Nam 20 tuổi, nữ 18 trở lên B. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ18 tuổi trở lên
 C. Nam đủ 20 tuổi, nữ đủ18 tuổi trở lên D. Nam, nữ đủ 18 tuổi trở lên
Câu 10. Anh An 21 tuổi sống như vợ chồng với người yêu 15 tuổi. Nếu bị tố giác, anh An sẽ 
phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
 A. Trách nhiệm hình sự B. Trách nhiệm dân sự
 C. Hành chính D. Trách nhiệm kỉ luật.
Câu 11. Cơ sở quan trọng của cuộc hôn nhân bền vững là:
 A. Tuân thủ pháp luật B. Có đăng kí kết hôn
 C. Tình yêu chân chính D. Môn đăng hậu đối Câu 12. Một khách du lịch nước ngoài cần giúp đỡ nhưng bạn em không giúp và nói với em 
rằng không nên rước phiền phức vào mình. Việc làm của bạn em đã không thể hiện được :
 A. Tinh thần hợp tác B. Tinh thần đoàn kết
 C. Tinh thần trách nhiệm D. Tình hữu nghị.
Câu 13. Hành vi nào không năng động, sáng tạo 
 A. Làm bài theo nhiều cách giải. B. Tự học qua sách báo, tài liệu.
 C. Học những gì thầy cô giáo yêu cầu D. Luôn học hỏi những điều chưa biết.
Câu 14. Đâu là hành vi mê tín.
 A. Đi xem bói B. Đi chùa lễ Phật
 C. Đi lễ hội D.Thờ cúng tổ tiên
Câu 15. Rèn luyện đức tính tự chủ để:
 A. Không phụ thuộc ai B. Có thể giúp đỡ người khác
 C. Sống đúng đắn D. Có nhiều thành công
Câu 16. “ Phải để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc tư, việc nhà” (Hồ Chí Minh) đề 
cập đến phẩm chất đạo đức :
 A. Kiên trì B. Dân chủ
 C. Tự lập D. Chí công vô tư
Câu 17. Em sẽ xử lí thế nào nếu có người lạ nhờ em mang hộ một túi đồ.
 A. Sẵn sàng mang hộ, không cần biết đồ là gì.
 B. Mang hộ khi đồ không vi phạm pháp luật.
 C. Không mang hộ vì không quen biết
 D. Đánh giá người gửi để quyết định.
Câu 18. Phải giữ bản sắc văn hóa dân tộc là quan điểm của Nhà nước ta về:
 A. Hòa bình B. Hội nhập quốc tế
 C. Dân chủ D. Tình hữu nghị
Câu 19. Cửa hàng của anh B được nhờ bán hộ 30kg pháo, bị công an tịch thu và bắt giữ. Anh 
B đã vi phạm :
 A. Luật lao động B. Luật phòng cháy chữa cháy
 C. Luật kinh doanh D. Luật an toàn cháy nổ.
Câu 20. Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự hiện hành quy định độ tuổi gọi nhập ngũ của công 
dân là:
 A. Từ đủ 17 tuổi đến hết 22 tuổi B. Từ đủ 17 tuổi đến hết 23 tuổi.
 C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 24 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
Câu 21. Pháp luật quy định tuổi của công dân phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm.
 A. Từ đủ 14 tuổi trở lên B. Từ đủ 17 tuổi trở lên
 C. Từ đủ 16 tuổi trở lên D. Từ đủ 18 tuổi trở lên
Câu 22. Sự giống nhau cơ bản giữa đạo đức và pháp luật là:
 A. Có tính bắt buộc B. Điều chỉnh hành vi, thái độ của con người
 C. Do Nhà nước ban hành D. Vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định
Câu 23. Cố nghệ nhân Hà Thị Cầu (Yên Mô-Ninh Bình) là nghệ nhân loại hình nghệ thuật 
nào.
 A. Hát xẩm B. Hát xoan
 C. Hát chèo D. Hát quan họ.
Câu 24. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là trong một thời gian nhất định:
 A.Tạo ra nhiều sản phẩm B. Tạo ra ít sản phẩm nhưng có giá trị cao C.Tạo ra sản phẩm có giá trị D. Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao.
Câu 25. Anh Nam 19 tuổi, anh có giấy báo nhập ngũ. Mặc dù đang có ý định ôn thi tiếp đại 
học nhưng anh đã gác lại và hào hứng lên đường nhập ngũ. Anh Nam đang thực hiện:
 A. Lòng yêu hòa bình B. Tình hữu nghị
 C. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc D. Lối sống có đạo đức.
 ---------------------Hết-------------------- PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH 
 TRƯỜNG THCS YÊN MẬT VÀO LỚP 10 THPT
 Năm học 2018-2019
 MÔN: Công Dân
 (Đáp án trong 02 trang)
Câu 1. Mức độ nhận biết, đáp án B.
 Tự chủ.
Câu 2. Mức độ thông hiểu, đáp án A.
 Ca trù.
Câu 3. Mức độ nhận biết, đáp án D.
 Quyền bầu cử.
Câu 4. Mức độ nhận biết, đáp án D.
 Kiến nghị với đại biểu Quốc hội
Câu 5. Mức độ vận dụng thấp , đáp án B.
 Hành chính
Câu 6. Mức độ vận dụng cao , đáp án C.
 Trách nhiệm hành chính
Câu 7. Mức độ nhận biết , đáp án A.
 15
Câu 8. Mức độ thông hiểu , đáp án B.
 Giấy phép
Câu 9. Mức độ nhận biết, đáp án B.
 Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ18 tuổi trở lên
Câu 10. Mức độ vận dụng cao, đáp án A.
 Trách nhiệm hình sự
Câu 11. Mức độ thông hiểu , đáp án C.
 Tình yêu chân chính
Câu 12. Mức độ vận dụng thấp, đáp án D.
 Tình hữu nghị.
Câu 13. Mức độ nhận biết, đáp án C.
 Học những gì thầy cô giáo yêu cầu
Câu 14. Mức độ nhận biết, đáp án A.
 Đi xem bói
Câu 15. Mức độ thông hiểu, đáp án C.
 Sống đúng đắn
Câu 16. Mức độ nhận biết, đáp án D
 Chí công vô tư
Câu 17. Mức độ vận dụng thấp, đáp án B
 Mang hộ khi đồ không vi phạm pháp luật.
Câu 18. Mức độ thông hiểu, đáp án B.
 Hội nhập quốc tế
Câu 19. Mức độ vận dụng cao, đáp án C.
 Luật kinh doanh
Câu 20. Mức độ nhận biết, đáp án D.
 Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
Câu 21. Mức độ nhận biết , đáp án C.
 Từ đủ 16 tuổi trở lên
Câu 22. Mức độ thông hiểu, đáp án B.
 Điều chỉnh hành vi, thái độ của con người
Câu 23. Mức độ thông hiểu, đáp án A. Hát xẩm
Câu 24. Mức độ nhận biết, đáp án D.
 Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao.
Câu 25. Mức độ vận dụng thấp, đáp án C.
 Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
 -------------------------------Hết----------------------------- TÊN FILE ĐỀ THI: T-05-TS10D-18-PG6
MÃ ĐỀ THI:
TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG.
 NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 VÀ PHẢN BIỆN
 Phạm Thị Thủy Lâm Thị Như Hoa Trần Văn Văn

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_giao_duc_cong_dan_de_2_nam.doc