Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Giáo dục công dân - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Xuân Thiện (Có đáp án)

Câu 2: Vi phạm pháp luật hình sự là

A.hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm.

B.hành vi vi phạm pháp luật nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong Bộ Luật Hình sự.

C.hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự khác.

D. hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước, ... do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ.

Câu 3. : Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình đối với công dân nam là

A. đủ 18 đến 27

B. đủ 18 đến 25

C. đủ 17 đến 25

D. đủ 18 đến 30

Câu 4 Kết hôn đúng pháp luật là

A. người Việt Nam với người nước ngoài nhưng không đăng kí tại cơ quan pháp luật..

B. việc kết hôn được nhà thờ cho phép và làm lễ kết hôn tại nhà thờ.

C. việc kết hôn do hai bên gia đình quyết định và tổ chức kết hôn tại gia đình.

D. hôn nhân một vợ, một chồng trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và đăng kí kết hôn tại cơ quan pháp luật.

doc 7 trang Bạch Hải 13/06/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Giáo dục công dân - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Xuân Thiện (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Giáo dục công dân - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Xuân Thiện (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Giáo dục công dân - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Xuân Thiện (Có đáp án)
 PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS XUÂN THIỆN
 NĂM HỌC 2018-2019
 MÔN:GIÁO DỤC CÔNG DÂN
 Thời gian làm bài 45 phút
 (Đề gồm 25 câu, trong 04 trang)
Câu 1: Những hoạt động nào dưới đây thuộc quyền lao động của công dân ? 
 A. Buôn bán chất ma tuý, chất cháy, chất nổ.
 B. Kinh doanh động vật hoang dã
 C. Thành lập doanh nghiệp, công ty.
 D. Sản xuất, buôn bán hàng giả.
Câu 2: Vi phạm pháp luật hình sự là 
A.hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước mà không phải 
là tội phạm. 
B.hành vi vi phạm pháp luật nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong Bộ Luật 
Hình sự.
C.hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân 
sự khác. 
D. hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước, ... 
do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ.
Câu 3. : Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình đối với công dân nam là 
 A. đủ 18 đến 27 
 B. đủ 18 đến 25 
 C. đủ 17 đến 25 
 D. đủ 18 đến 30
Câu 4 Kết hôn đúng pháp luật là
 A. người Việt Nam với người nước ngoài nhưng không đăng kí tại cơ quan pháp 
luật..
 B. việc kết hôn được nhà thờ cho phép và làm lễ kết hôn tại nhà thờ.
 C. việc kết hôn do hai bên gia đình quyết định và tổ chức kết hôn tại gia đình.
 D. hôn nhân một vợ, một chồng trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và đăng kí kết 
hôn tại cơ quan pháp luật. 
Câu 5. Vi phạm pháp luật là : 
A. Hành vi trái pháp luật, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B. Hành vi trái pháp luật, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
C. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, 
xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
D. Hành vi có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Câu 6: Đối với những công việc nặng nhọc nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc 
hại, Nhà nước cấm sử dụng đối tượng lao động dưới bao nhiêu tuổi?
A. 14 tuổi. B.15 tuổi. C. 16 tuổi. D. 18 tuổi. Câu 7: Pháp luật nước ta cấm kết hôn trong những trường hợp nào dưới đây:
A. Người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài. 
B. Người có năng lực hành vi dân sự.
C. Giữa người có họ trong phạm vi ba đời.
D. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
Câu 8: Trường hợp nào dưới đây kết hôn là đúng pháp luật?
A.Người Việt Nam với người nước ngoài nhưng không đăng kí tại cơ quan pháp 
luật..
B.Việc kết hôn được nhà thờ cho phép và làm lễ kết hôn tại nhà thờ.
C.Việc kết hôn do hai bên gia đình quyết định và tổ chức kết hôn tại gia đình.
D. Hôn nhân một vợ, một chồng trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và đăng kí kết 
hôn tại cơ quan pháp luật. 
Câu 9. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là?
 A. Quan hệ có đi có lại giữa nước này với nước khác.
 B. Quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác. 
 C. Quan hệ hai bên cùng có lợi giữa nước này với nước khác. 
 D. Quan hệ thường xuyên, ổn định giữa nước này với nước khác.
Câu 10: Người chí công vô tư là người:
A.Luôn cố gắng phấn đấu vươn lên bằng tài năng sức lực trí tuệ để làm giàu cho bản thân 
mình
B.Luôn đặt lợi ích cá nhân trên lợi ích cộng đồng 
C.Luôn im lặng trước các hành động vụ lợi, cá nhân
D.Luôn giải quyết công việc theo lẽ phải, công bằng xuất phát từ lợi ích chung
Câu 11: Hành vi nào thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân 
tộc?
 A.Trong thời đại hội nhập hiện nay, truyền thống dân tộc không còn quan trọng nữa.
 B.Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển.
 C.Chê những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa.
 D.Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
Câu 12: Ý kiến sai về vấn đề hợp tác?
 A. Hợp tác giúp ta vốn, trình độ quản lí, khoa học công nghệ
 B.Hợp tác quốc tế để giải quyết những vấn đề bức xúc có tính toàn cầu
 C.Hợp tác giúp hiểu biết của bản thân rộng hơn
 D.Hợp tác là trách nhiệm của các nước giàu đối với các nước nghèo
Câu 13: Câu nào sau đây thể hiện lý tưởng sống cao đẹp của thanh niên hiện nay?
 A. Là thanh niên phải biết chơi hết mình, làm hết mình.
 B. Là thanh niên là phải biết hưởng thụ.
 C. Là thanh niên ngoài lợi ích và sự tiến bộ của bản thân, phải biết cống hiến cho 
quê hương, đất nước.
 D. Là thanh niên phải biết làm giàu và phấn đấu để có địa vị cao trong xã hội.
Câu 14. Hành vi nào dưới đây là thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật ?
 A. Chăm chú lắng nghe thầy cô giảng và phát biếu ý kiến xây dựng bài.
 B. Nói tự do, nói đế lời thầy cô khi thầy cô đang giảng bài. 
 C. Lớp trưởng tự đề ra kế hoạch thu tiền của các bạn trong lớp để gây quỹ. D. Tranh nhau phát biểu ý kiến trong các cuộc họp lớp/sinh hoạt Đội.
Câu 15. Em sẽ ứng xử thế nào khi thấy các bạn cãi nhau, đánh nhau ? 
 A. Tránh đi, không tham gia vào cuộc cãi lộn hoặc đánh lộn đó .
 B. Tham gia đánh,cãi nhau để bênh vực lẽ phải. 
 C. Can ngăn các bạn và giúp các bạn hoà giải. 
 D. Đứng ngoài cổ vũ cho bên nào mạnh hơn.
Câu 16. Hành vi, thái độ nào dưới đây không thể hiện tình hữu nghị với các dân tộc 
trên thế giới ? 
 A. Chăm học ngoại ngữ để có thể giao lưu với người nước ngoài.
 B. Kì thị, phân biệt đối xử với người nước ngoài. 
 C. Niềm nở khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
 D. Viết thư giao lưu, kết bạn với học sinh và thiếu nhi các nước khác.
Câu 17. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của sự hợp tác cùng phát triển? 
 A. Trong giờ kiểm tra, Mai và Tuấn hợp tác cùng làm bài.
 B. Các bác sĩ Nga và Việt Nam phối hợp làm phẫu thuật cho bệnh nhân.
 C. Một nhóm người liên kết với nhau để khai thác gỗ trái phép và chống lại cán bộ 
kiểm lâm.
 D. Nhóm của Bình hợp tác với nhau để tẩy chay các bạn khác trong lớp.
Câu 18. Biểu hiện nào dưới đây là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân 
tộc ? 
 A. Chê bai các loại hình nghệ thuật dân tộc.
 B. Tích cực tìm hiểu, giới thiệu với mọi người về các truyền thống dân tộc.
 C. Không quan tâm tìm hiểu về truyền thống dân tộc.
 D. Cho rằng Việt Nam không có truyền thống đáng tự hào.
Câu 19.Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của người học sinh năng động, sáng tạo ? 
A. Tìm cách giải bài tập mới nhưng kết quả không đúng.
B. Luôn học thuộc bài học trong sách giáo khoa.
C. Tìm đọc tài liệu tham khảo để mở rộng hiểu biết về nội dung học tập. 
 D. Thấy bài khó không chịu suy nghĩ, lấy sách giải ra chép.
Câu 20: Hành vi nào không tuân thủ kỉ luật?
A. Trao đổi riêng trong giờ học. B. Soạn bài, làm bài, học bài cũ ở nhà đầy đủ.
C. Chăm chú nghe giảng. D. Tích cực xây dựng bài.
Câu 21. Giáo viên và học sinh đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật giáo dục là thể hiện 
quyền gì của công dân?
A. Quyền bình đẳng trước pháp luật 
B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước, quản lý xã hội
C. Quyền tự do ngôn luận
 D. Quyền tự do hội họp. Câu 22: Câu ca dao: “Dù ai nói ngả, nói nghiêng
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”
Thể hiện đức tính gì của con người?
 A. Chí công vô tư. B. Dân chủ, kỉ luật.
 C. Tự chủ. D. Hợp tác cùng phát triển.
 Câu 23: “Phải để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc tư, việc nhà”. Câu nói 
đó thể hiện phẩm chất đạo đức gì? 
 A. Tự chủ B. Chí công vô tư C. Dân chủ D. Tình yêu hòa bình 
Câu 24. Câu tục ngữ nào nói về tính kỉ luật: 
A. Lời chào cao hơn mâm cỗ. B. Tiên học lễ, hậu học văn. 
C. Đồng cam cộng khổ. D. Nước có vua, chùa có bụt.
Câu 25: H, 14 tuổi sử dụng xe máy của bố đi vào đường cấm và bị công an xử phạt. 
Hành vi của M đã vi phạm pháp luật gì?
A. Dân sự. B. Kỉ luật. C. Hình sự. D. Hành chính. PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀTHI TUYỂN SINH 
TRƯỜNG THCS XUÂN THIỆN VÀO LỚP 10 THPT
 NĂM HỌC 2018-2019
 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
 (Đáp án trong 02 trang)
 Mức độ Câu Đáp án
 1 C. Thành lập doanh nghiệp, công ty.
 2 D. hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ 
 lao động, công vụ nhà nước, ... do pháp luật lao động 
 và pháp luật hành chính bảo vệ.
 3 B. đủ 18 đến 25 
 4 D. hôn nhân một vợ, một chồng trên nguyên tắc tự 
 nguyện, bình đẳng và đăng kí kết hôn tại cơ quan 
 pháp luật. 
 Nhận biết 5 C. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực 
 trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan 
 hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
 6 D. 18 tuổi. 
 7 C. Giữa người có họ trong phạm vi ba đời.
 8 D. Hôn nhân một vợ, một chồng trên nguyên tắc tự 
 nguyện, bình đẳng và đăng kí kết hôn tại cơ quan 
 pháp luật. 
 9 B. Quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước 
 khác. 
 10 D.Luôn giải quyết công việc theo lẽ phải, công bằng 
 xuất phát từ lợi ích chung
 11 D.Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp 
 nghĩa.
 12 D.Hợp tác là trách nhiệm của các nước giàu đối với 
 các nước nghèo
 13 C. Là thanh niên ngoài lợi ích và sự tiến bộ của bản 
 thân, phải biết cống hiến cho quê hương, đất nước.
 Thông hiểu 14 A. Chăm chú lắng nghe thầy cô giảng và phát biếu ý 
 kiến xây dựng bài.
 15 C. Can ngăn các bạn và giúp các bạn hoà giải. 
 16 B. Kì thị, phân biệt đối xử với người nước ngoài. 
 17 B. Các bác sĩ Nga và Việt Nam phối hợp làm phẫu thuật cho bệnh nhân.
 18 B. Tích cực tìm hiểu, giới thiệu với mọi người về các 
 truyền thống dân tộc.
 19 C. Tìm đọc tài liệu tham khảo để mở rộng hiểu biết 
 về nội dung học tập. 
 20 A. Trao đổi riêng trong giờ học. 
 21 B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước, quản lý xã hội
Vận dụng thấp 22 C. Tự chủ. 
 23 B. Chí công vô tư 
 24 D. Nước có vua, chùa có bụt.
 25 D. Hành chính.
 PHẦN KÝ XÁC NHẬN 
TÊN FILE ĐỀ THI: CÔNG DÂN - TS10 - 2018-2019 - XUÂN THIỆN 2
MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 06 TRANG.
 NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ tên, chữ ký)
 Nguyễn Thị Mơ

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_giao_duc_cong_dan_de_2_nam.doc