Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Giáo dục công dân - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)
Câu 4. Độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam là
A. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. B. nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.
C. nam từ 22 tuổi trở lên, nữ từ 20 tuổi trở lên. D. nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.
Câu 5. Vi phạm pháp luật hình sự là
A. hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm.
B. hành vi vi phạm pháp luật nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong Bộ Luật Hình sự.
C. hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự khác.
D. hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước, ... do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ.
Câu 6: Độ tuổi gọi nhập ngũ của công dân nam giới
A. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi C. từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi
B. từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi D. từ đủ 17 tuổi đến hết 27 tuổi
Câu 7: Nhà ga Ninh Bình là công trình hợp tác giữa Việt Nam với nước nào trên thế giới?
A. Ô-xtrây-li-a B. Mỹ
C. Pháp D. Nhật
Câu 8: Người có đức tính tự chủ là người
A. làm chủ bản thân, làm chủ được suy nghĩ, hành vi và tình cảm của mình.
B. hay nóng nảy, cáu gắt mỗi khi người khác góp ý, phê bình.
C. không bao giờ chú ý đến đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.
D. không làm chủ được bản thân mỗi khi bị bạn bè xấu rủ rê.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Giáo dục công dân - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS LAI THÀNH Năm học 2018-2019 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 45 phút ( Đề thi gồm 25 câu, 02 trang) Câu 1: Người luôn tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm là người A. nhanh nhẹn B. linh hoạt C. năng động D. sáng tạo Câu 2: “Say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra các giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có” là biểu hiện của A. cần cù B. sáng tạo C. năng động D. học hỏi Câu 3: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là trong một thời gian nhất định A. tạo ra nhiều sản phẩm B. tạo ra sản phẩm có giá trị C. tạo ra ít sản phẩm nhưng có giá trị cao D. tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao. Câu 4. Độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam là A. nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. B. nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên. C. nam từ 22 tuổi trở lên, nữ từ 20 tuổi trở lên. D. nam, nữ từ 18 tuổi trở lên. Câu 5. Vi phạm pháp luật hình sự là A. hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm. B. hành vi vi phạm pháp luật nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong Bộ Luật Hình sự. C. hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự khác. D. hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước, ... do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ. Câu 6: Độ tuổi gọi nhập ngũ của công dân nam giới A. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi C. từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi B. từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi D. từ đủ 17 tuổi đến hết 27 tuổi Câu 7: Nhà ga Ninh Bình là công trình hợp tác giữa Việt Nam với nước nào trên thế giới? A. Ô-xtrây-li-a B. Mỹ C. Pháp D. Nhật Câu 8: Người có đức tính tự chủ là người A. làm chủ bản thân, làm chủ được suy nghĩ, hành vi và tình cảm của mình. B. hay nóng nảy, cáu gắt mỗi khi người khác góp ý, phê bình. C. không bao giờ chú ý đến đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. D. không làm chủ được bản thân mỗi khi bị bạn bè xấu rủ rê. Câu 9: Việc làm nào sau đây thể hiện tính dân chủ? A. Trong một trận đấu bóng, các cầu thủ xô xát, không theo qui định của trọng tài. B. Học sinh tuân theo nội qui của trường đề ra. C. Trong buổi sinh hoạt lớp, tất cả học sinh đều sôi nổi thảo luận để tìm ra biện pháp học tập tốt. D. Mọi người cùng chấp hành thực hiện những quy định chung Câu 10: Động lực của sự sáng tạo là A. niềm say mê B. sự nhiệt tình C. tinh thần trách nhiệm D. sự chăm chỉ Câu 11: Trong tình huống khó khăn, thử thách thì người năng động sáng tạo sẽ A. bình tĩnh B. tự tin C. ôn hòa D. linh hoạt xử lí Câu 12: “Mọi người phải tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hôi, duy trì và phát triển đất nước”, đó là: A. quyền lao động B. quyền và nghĩa vụ lao động C. nghĩa vụ lao động D. Cả A,B,C đều sai Câu 13: Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Từ đời thứ ba trở đi được kết hôn B. Nên kiểm tra sức khoẻ trước khi kết hôn C. Lắng nghe ý kiến góp ý của cha mẹ trong việc lựa chọn bạn đời D. Vợ chồng cùng bàn bạc và quyết định các công việc trong gia đình. Câu 14. Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật gì? A. Vi phạm pháp luật hình sự B. Vi phạm pháp luật hành chính C. Vi phạm pháp luật dân sự D. Vi phạm kỉ luật Câu 15. Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi vi phạm pháp luật? A. Người lái xe uống rượu say, đâm vào người đi đường. B. Em bé 5 tuổi nghịch lửa làm cháy gian bếp nhà hàng xóm. C. Đá bóng dưới lòng đường gây tai nạn giao thông. D. Điều khiển xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm. Câu 16. Ý kiến nào dưới đây về quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là đúng? A. Chỉ những người lãnh đạo nhà nước mới có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội. B. Chỉ những cán bộ, công chức nhà nước mới có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội. C. Chỉ những công dân đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội. D. Mọi công dân đều có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội. Câu 17: Ngày gia đình Việt Nam là A. 1/5 B. 28/6 C. 15/5 D. 20/3 Câu 18: Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động? A. Quyền được thuê mướn lao động B. Quyền sở hữu tài sản C. Quyền sử dụng đất D. Quyền tự do kinh doanh Câu 19: Trường hợp nào dưới đây người lao động vi phạm Luật lao động? A. Không trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động. B. Tự ý bỏ việc không rõ lí do. C. Không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. D. Kéo dài thời gian thử việc Câu 20: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện đức tính chí công vô tư? A. Nhất bên trọng, nhất bên khinh. B. Cái khó ló cái khôn C. Quân pháp bất vị thân. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu 21: Câu ca dao sau thể hiện đức tính gì? “Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” A. Chí công vô tư B. Dân chủ C. Kỉ luật. D. Tự chủ. Câu 22: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào được kết hôn? A. Giữa công dân Việt Nam với công dân nước ngoài. B. Giữa những người đang có vợ (chồng) C. Giữa người từng là cha nuôi với con nuôi. D. Giữa những người cùng giới tính. Câu 23: Hà 17 tuổi , muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Hà có thể làm cách nào sau đây ? A. Xin vào biên chế trong cơ quan nhà nước. B. Xin làm hợp đồng trong các cơ sở sản xuất kinh doanh. C. Xin đi lao động xuất khẩu nước ngoài. D. Xin vay vốn ngân hàng để mở cơ sở sản xuất kinh doanh. Câu 24: Trường hợp nào dưới đây người sử dụng lao động vi phạm Luật lao động? A. Nghỉ việc dài ngày không lí do B. Không trả tiền công theo thỏa thuận C. Không sử dụng trang bị bảo hộ khi làm việc D. Mở trường đào tạo nghề miễn phí Câu 25: Anh Đức và chị Hoa là con bác con chú ruột nhưng họ yêu nhau. Gia đình và họ hàng hai bên khuyên can, ngăn cản nhưng họ vẫn kiên quyết lấy nhau. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Anh Đức và chị Hoa có quyền tự do lựa chọn, không ai có quyền ngăn cản B. Gia đình, họ hàng của anh Đức và chị Hoa không được cản trở hôn nhân của hai người C. Hôn nhân của anh Đức và chị Hoa là hợp pháp vì là hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng D. Hôn nhân của anh Đức và chị Hoa không hợp pháp vì hai người còn có họ trong phạm vi ba đời. ------------Hết---------- PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN CÂU HỎI ÔN TẬP TRƯỜNG THCS LAI THÀNH THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: GDCD (Đáp án gồm 25 câu, 01 trang) Mức độ Câu Đáp án Nhận biết 1 C 2 B 3 D 4 A 5 B 6 C 7 D Thông hiểu 9 C 10 A 11 D 12 C 13 A 14 B 15 B 16 D 17 B 18 A Vận dụng 19 B 20 C 21 D 22 A 23 B 24 B 25 D ------------Hết---------- PHẦN KÝ XÁC NHẬN: TÊN FILE ĐỀ THI: CÔNG DÂN - TS10 - 2018-2019 - LAI THÀNH 2 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 03 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ tên, chữ ký) Trần Thị Hà Vũ Thành Nam Trần Thị Lan Oanh
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_giao_duc_cong_dan_de_2_nam.doc