Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)
Câu 2. Việt Nam hiện là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng:
- Thứ hai trên thế giới
- Thứ nhất trên thế giới
- Thứ ba trên thế giới
- Thứ tư trên thế giới
Câu 3. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi như sau:
- Tỉ lệ trẻ em giảm xuống
- Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên
- Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên
- Tất cả đều đúng
Câu 4. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là:
- Đông Nam Bộ
- Đồng bằng sông Hồng
- Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ
- Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng
Câu 5. Loại thiên tai ít gây thiệt hại ở Bắc Trung Bộ là:
- Bão, lụt, lũ quét
- Động đất, sóng thần
- Hạn hán, thiếu nước
- Gió phơn Tây Nam
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mật (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS YÊN MẬT Năm học: 2018-2019 MÔN: Địa lí (Đề gồm 25 câu, trong 04 trang) I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT (10 câu) Câu 1. Chất lượng cuộc sống ở nước ta đang được nâng cao, biểu hiện nào sau đây sai: A. Tỉ lệ người lớn biết chữ nâng lên B. Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi theo hướng tích cực C. Thu nhập bình quân đầu người tăng D. Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội tốt hơn Câu 2. Việt Nam hiện là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng: A. Thứ hai trên thế giới B. Thứ nhất trên thế giới C. Thứ ba trên thế giới D. Thứ tư trên thế giới Câu 3. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi như sau: A. Tỉ lệ trẻ em giảm xuống B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên C. Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên D. Tất cả đều đúng Câu 4. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là: A. Đông Nam Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng Câu 5. Loại thiên tai ít gây thiệt hại ở Bắc Trung Bộ là: A. Bão, lụt, lũ quét B. Động đất, sóng thần C. Hạn hán, thiếu nước D. Gió phơn Tây Nam Câu 6. Vùng kinh tế có diện tích lớn nhất nước ta là: A. Tây Nguyên B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Bắc Trung Bộ D. Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 7. Trong số các di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận dưới đây, di sản không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Cố đô Huế B. Phố cổ Hội An C. Di tích Mỹ Sơn D. Tất cả đều đúng Câu 8. Một số cây công nghiệp lâu năm ở vùng Đông Nam Bộ là: A. Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều B. Cao su, lạc, thuốc lá C. Lạc, đậu tương, mía, cao su D. Cao su Câu 9. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là: A. Dầu thô B. Thực phẩm chế biến C. Hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ D. Tất cả các ý trên đều đúng Câu 10. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, lúa được trồng chủ yếu ở: A. Kiên Giang, Sóc Trăng B. An Giang, Long An, Tiền Giang C. Đồng Tháp D. Tất cả đều đúng II . CÂU HỎI THÔNG HIỂU (10câu) Câu 11. Ý nào không thuộc thế mạnh kinh tế chủ yếu của Trung du và miền núi phía Bắc: A. Khai thác khoáng sản, phát triển thủy điện B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới C. Trồng cây lương thực, chăn nuôi gia cầm, cá D. Trồng và bảo vệ rừng Câu 12. Cây chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước là do: A. Thổ nhưỡng và khí hậu rất phù hợp B. Các vùng khác trong nước không thích hợp trồng chè C. Ngoài cây chè không trồng được bất kì cây nào khác D. Người tiêu dùng trong nước chỉ ưa chuộng chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 13. Khó khăn trong phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Quỹ đất nông nghiệp hạn chế, đất xấu B. Địa hình khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh C. Thường bị thiên tai (hạn hán, bão lụt, cát lấn) D. Ý A và C đúng Câu 14. Khu vực công nghiệp phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ là do những nguyên nhân sau: A. Vị trí địa lý thuận lợi B. Cơ sở hạ tầng phát triển C. Nguồn nhân công có kỹ thuật lành nghề D. Cả 3 ý trên đều đúng Câu 15. Nguyên nhân chính làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước là: A. Đất phù sa màu mỡ B. Khí hậu, thủy văn thuận lợi C. Thâm canh tăng năng suất, tăng vụ D. Nguồn lao động dồi dào Câu 16. Ngành đánh bắt thuỷ hải sản nước ta còn hạn chế là do: A. Thiên nhiên nhiều thiên tai B. Môi trường bị ô nhiễm, suy thoái C. Thiếu vốn đầu tư D. Ngư dân ngại đánh bắt xa bờ. Câu 17. Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Quảng Ninh là: A. Than B. Hoá dầu C. Nhiệt điện D.Thuỷ điện Câu 18. Sự phân bố của dịch vụ phụ thuộc nhiều yếu tố, nhưng quan trọng nhất là: A. Địa hình B. Sự phân bố công nghiệp C. Sự phân bố dân cư D. Khí hậu Câu 19. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự đổi thay to lớn của nông nghiệp nước ta trong những năm Đổi mới là: A. Đường lối đổi mới trong nông nghiệp B. Nông dân cần cù lao động C. Khí hậu thuận lợi D. Đất đai màu mỡ Câu 20. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của: A. Vùng Bắc Trung Bộ B. Vùng Đông Nam Bộ C. Vùng Đồng bằng sông Hồng D. Vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ. III . CÂU HỎI VẬN DỤNG (5 câu) Câu 21. Ý nghĩa của sông Mê Công đối với Đồng bằng sông Cửu Long? A. Nguồn nước tự nhiên dồi dào. B. Nguồn cá và thủy sản phong phú. C. Bồi đắp phù sa, mở rộng vùng đất Cà Mau. D. Tất cả các ý trên. Câu 22. Ý nào không thuộc khó khăn chính ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lí các loại đất mặn, đất phèn. B. Vấn đề lũ lụt do sông Mê Công gây ra trong mùa lũ. C. Xói mòn, sạt lở đất. D. Vấn đề thiếu nước ngọt. Câu 23. Cao su là cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ là do? A. Địa hình đồi lượn sóng, gió nhẹ phù hợp với loại cây trồng này. B. Đất Bazan màu mỡ. C. Mang lại giá trị kinh tế cao. D. Người dân có nhiều kinh nghiệm. Câu 24. Vì sao lúa được trồng nhiều ở đồng bằng sông Hồng? A. Khí hậu thích hợp. B. Nguồn lao động dồi dào. C. Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác. D. Các đáp án trên. Câu 25. Khó khăn chủ yếu của vùng Tây Nguyên là? A. Nhiều dân tộc ít người sinh sống. B. Mùa khô kéo dài dẫn đến nguy cơ hạn hán, thiếu nước, nguy cơ cháy rừng. C. Đất Bazan không thích hợp cho trồng cây lương thực. D. Ít tài nguyên khoáng sản. PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH TRƯỜNG THCS YÊN MẬT VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2018-2019 MÔN: Địa lí (Đáp án trong 01 trang) Mức độ Câu Đáp án 1 B 2 A 3 D 4 C 5 B 6 D 7 A 8 A Nhận biết 9 D 10 D 11 C 12 A 13 D 14 D 15 C 16 C 17 C Thông hiểu 18 C 19 A 20 D 21 D 22 C 23 A 24 D Vận dụng thấp 25 B
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_dia_li_de_2_nam_hoc_2018_20.doc