Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)
Câu 13: Tài nguyên nước ở nước ta có một nhược điểm lớn là
A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.
B. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.
C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thống đê ven sông.
Câu 14: Gạo là mặt hàng nông sản xuất khẩu mà nước ta đang:
A. Dẫn đầu thế giới. B. Xếp thứ hai thế giới.
C. Xếp thứ tư thế giới. D. Xếp thứ năm thế giới.
Câu 15: Ở nước ta cây lúa được trồng ở:
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long.
B. Các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
C. Tất cả các đồng bằng.
D. Trên khắp cả nước.
Câu 16: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp năm 2002, nước ta đã hình thành được mấy ngành công nghiệp trọng điểm?
A. 8 B. 9 C. 7 D. 10
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Lộc (Có đáp án)

PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS YÊN LỘC Năm học 2018-2019 MÔN: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 45 phút ( Đề thi gồm 25 câu, 03 trang) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Việt Nam có A. 52 dân tộc B.53 dân tộc C. 54 dân tộc D.55 dân tộc Câu 2: Dân tộc kinh chiếm khoảng bao nhiêu % dân số A.85% B. 86% C.87% D.88% Câu 3: Các dân tộc ít ngưới chủ yếu sống tập trung ở : A. Đồng bằng B. Miền núi C. Trung Du D. Duyên Hải Câu 4: Trung du niền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc A. Tày, Nùng ,Dao, Thái, Mông B. Tày, Nùng, Ê –Đê, Ba -Na C.Tày, Nùng, Gia-rai, Mơ nông D.Dao, Nùng, Chăm, Hoa Câu 5: Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc: A. Chăm, Khơ-me B. Vân Kiều, Thái C. Ê –đê, mường D. Ba-na, cơ –ho Câu 6: Để giảm bớt tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số cần phải thực hiện . A : Kế hoạch hóa gia đình B : Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số C :Đẩy mạnh công tác tuyên truyền D: Cả A, B,C đúng Câu 7: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ khi nào A : Cuối những năm 40 B: Cuối những năm 50 của thế kỉ XX C : Cuối những năm 60 D : Cuối những năm 70 của thế kỉ XX Câu 8 : Cho bảng số liệu . Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kỳ 1979- 1999 ( % ) Năm 1979 1999 Tỉ suất Tỷ suất sinh 32,5 19,9 Tỷ suất tử 7,2 5,6 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số năm 1979 và 1999 (%) lần lượt là: A; 2,5 và 1,4 B : 2,6 và 1,4 C : 2,5 và 1,5 D: 2,6 và 1,5 Câu 9: Đặc điểm nào đúng với nguồn lao động nước ta A: Dồi dào, tăng nhanh B : Tăng Chậm C : Hầu như không tăng D : Dồi dào, tăng chậm Câu 10: Mặt mạnh của lao động Việt Nam là : A ; Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông –lâm – ngư – nghiệp B : Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật . C: Chất lượng nguồn lao động đang được cải thiện . D: Cả A , B , C , đều đúng Câu 11: Mỗi năm bình quân nguồn lao động nước ta có thêm . A: 0,5 triệu lao động B:0.7 triệu lao động C : hơn 1 triệu lao động D : gần hai triệu lao động Câu 12: Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước(Đơn vị triệu USD) Năm 1998 Khu vực Nông –lâm – ngư nghiệp 77520 Công nghiệm –Xây dựng 92357 Dịch vụ 125819 Tổng 295696 Cơ cấu ngành dịch vụ là: A. 40,1% B. 42,6% C. 43,5% D. 45% Câu 13: Tài nguyên nước ở nước ta có một nhược điểm lớn là A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có. B. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ. C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán. D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thống đê ven sông. Câu 14: Gạo là mặt hàng nông sản xuất khẩu mà nước ta đang: A. Dẫn đầu thế giới. B. Xếp thứ hai thế giới. C. Xếp thứ tư thế giới. D. Xếp thứ năm thế giới. Câu 15: Ở nước ta cây lúa được trồng ở: A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long. B. Các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. C. Tất cả các đồng bằng. D. Trên khắp cả nước. Câu 16: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp năm 2002, nước ta đã hình thành được mấy ngành công nghiệp trọng điểm? A. 8 B. 9 C. 7 D. 10 Câu 17: Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng giai đoạn 2000 – 2007 (giá so sánh năm 1994; đơn vị : nghìn tỉ đồng) 2000 2007 Dệt, may 16,1 52,7 Da, giày 8,9 27,2 Giấy in, văn phòng phẩm 6,2 16,2 Tỉ trọng ngành dệt, may trong cơ cấu giá trị sản xuất hàng tiêu dùng của nước ta năm 2000 và 2007: A. 51,6% và 54,8% C. 106,6% và 120,3% B. 16,1% và 52,7% D. 15,1% và 43,4% Câu 18: Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở TDMNBB là A. cà phê B. chè C. cao su D. điều Câu 19: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống A. sông Hồng và sông Thái Bình B. sông Hồng và sông Đà C. sông Hồng và sông Cầu D. sông Hồng và sông Lục Nam Câu 20: Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở DHNTB là A. vùng đồng bằng có độ dốc lớn B. quỹ đất nông nghiệp hạn chế C. Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn D. Đất trống, đồi núi trọc còn nhiều Câu 21: Các loại cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là: A. Mía, đậu tương, thuốc lá, lạc. B. Cà phê, cao su, chè, điều C. Bông, lạc, hồ tiêu, dừa D. Thuốc lá, đậu tương, dừa, hồ tiêu. Câu 22: Nông sản nổi tiếng ở Buôn Ma Thuột và Đà Lạt là : A. Chè, điều và mía. B. Cao su và hoa, quả nhiệt đới. C. Hồ tiêu, bông và thuốc lá. D. Cà phê và hoa, rau quả ôn đới. Câu 23: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở ĐNB là: A. Đát xám và đất phù sa B. Đất badan và đất feralit C. Đất phù sa và đất feralit D. Đất badan và đất xám. Câu 24 : Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay là : A. Xây dựng hệ thóng đê điều. B. Chủ động chung sống với lũ. C. Tăng cường công tác dự báo lũ. D. Đầu tư cho các dự án thoát nước. Câu 25: Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động A. thể thao trên biển B. tắm biển C. lặn biển D. khám phá các đảo ------------Hết---------- PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TRƯỜNG THCS YÊN LỘC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2018-2019 MÔN: ĐỊA LÍ (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) Câu 1: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 14: (0,4 điểm) Thông hiểu Đáp án: C Đáp án: B Câu 2: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 15: (0,4 điểm) Vận dụng thấp Đáp án: B Đáp án: D Câu 3: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 16: (0,4 điểm) Nhận biết Đáp án: B Đáp án: C Câu 4: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 17: (0,4 điểm) Vận dụng cao Đáp án: A Đáp án: A Câu 5: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 18: (0,4 điểm) Nhận biết Đáp án: A Đáp án: B Câu 6: (0,4 điểm) Thông hiểu Câu 19: (0,4 điểm) Nhận biết Đáp án D Đáp án: A Câu 7: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 20: (0,4 điểm) Thông hiểu Đáp án: B Đáp án: B Câu 8: (0,4 điểm) Vận dụng cao Câu 21: (0,4 điểm) Nhận biết Đáp án: A Đáp án: B Câu 9: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 22: (0,4 điểm) Nhận biết Đáp án: A Đáp án: D Câu 10: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 23: (0,4 điểm) Nhận biết Đáp án: D Đáp án: D Câu 11: (0,4 điểm) Nhận biết Câu 24: (0,4 điểm) Thông hiểu Đáp án: C Đáp án: B Câu 12: (0,4 điểm) Vận dụng cao Câu 25: (0,4 điểm) Nhận biết Đáp án: B Đáp án: B Câu 13: (0,4 điểm) Thông hiểu Đáp án: C PHẦN KÝ XÁC NHẬN: TÊN FILE ĐỀ THI: ĐỊA LÍ-TS10-2018-2019-YÊN LỘC 2 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 04 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ tên, chữ ký) Ngô Thị Vân
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_dia_li_de_2_nam_hoc_2018_20.doc