Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)

Câu7: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp đang được khuyến khích phát triển là:

A. nông trường quốc doanh B. trang trại, đồn điền

C. hợp tác xã nông – lâm D. kinh tế hộ gia đình.

Câu 8: Việt Nam nằm trong khu vực nào của Châu Á:

A. Tây Á B. Nam Á

C. Đông Nam Á D. Đông Á.

Câu 9: Vùng kinh tế nào có mật độ dân số cao nhất nước ta ?

A. Đồng bằng Sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ

Câu 10: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là:

A. Quý hiếm B. dễ khai thác

C. Gần khu đông dân cư D. nguồn tài nguyên thiên nhiên có trữ lượng lớn.

Câu 11: Loại khoáng sản vừa là nguyên liệu, vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác là:

A. Mangan, Crôm B. Than đá, dầu khí

C. Apatit, pirit D. Tất cả các loại trên.

doc 4 trang Bạch Hải 13/06/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS KIM MỸ Năm học: 2018- 2019
 MÔN: Địa lí
 thời gian 45phút
 (Đề gồm 25 câu có trong 02 trang)
Câu 1: Nói Việt Nam là một nước đông dân là vì:
 A. Việt Nam có 79,7 triệu người (2002) B. lãnh thổ đứng thứ 58 về diện tích.
 C. dân số đứng thứ 14 trên thế giới D. lãnh thổ hẹp, dân số nhiều.
Câu 2: Việt Nam đã trải qua giai đoạn bùng nổ dân số trong giai đoạn:
 A. từ 1945 trở về trước B. từ 1945 đến 1954
 C. từ những năm 50 đến hết thế kỷ XX D. Từ năm 2000 đến nay.
Câu 3: Khi bùng nổ dân số, nước ta phải gánh chịu những hậu quả nặng nề về:
 A. kinh tế B. các vấn đề xã hội
 C. môi trường D. tất cả các lĩnh vực trên.
Câu 4: Tại sao ở những năm 50 tỷ lệ gia tăng dân số rất cao mà tổng dân số nước ta lại thấp?
 A. tỷ lệ tử nhiều B. tổng số dân ban đầu còn thấp
 C. nền kinh tế chưa phát triển D. ý a, b đúng.
Câu 5: Tại sao trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp mà tổng số dân lại tăng nhanh?
 A. tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử giảm mạnh B. tổng số dân đã quá nhiều
 C. nền kinh tế phát triển D. ý a, c đúng.
Câu 6: Trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ sinh giảm là do:
 A. Nhà Nước không cho sinh nhiều B. tâm lý trọng nam khinh nữ không còn
 C. số phụ nữ trong độ tuổi sinh sản giảm D. thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình.
Câu7: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp đang được khuyến khích phát triển là:
 A. nông trường quốc doanh B. trang trại, đồn điền
 C. hợp tác xã nông – lâm D. kinh tế hộ gia đình.
Câu 8: Việt Nam nằm trong khu vực nào của Châu Á:
 A. Tây Á B. Nam Á
 C. Đông Nam Á D. Đông Á.
Câu 9: Vùng kinh tế nào có mật độ dân số cao nhất nước ta ?
 A. Đồng bằng Sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
 C. Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ
Câu 10: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là:
 A. Quý hiếm B. dễ khai thác
 C. Gần khu đông dân cư D. nguồn tài nguyên thiên nhiên có trữ lượng lớn.
Câu 11: Loại khoáng sản vừa là nguyên liệu, vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác là:
 A. Mangan, Crôm B. Than đá, dầu khí
 C. Apatit, pirit D. Tất cả các loại trên.
Câu 12: Nước ta đông dân là một lợi thế để phát triển các ngành công nghiệp nhờ:
 Á. Nguồn lao động dồi dào B. Khả năng tiếp thu khoa học, kỹ thuật nhanh
 C. Thị trường tiêu thụ lớn D. Tất cả các ý trên.
Câu 13: Để nền công nghiệp phát triển, ngoài những nhân tố tự nhiên còn cần nhân tố khác:
 A. nguồn lao động B. Cơ sở hạ tầng
 C. chính sách, thị trường D. Tất cả các nhân tố trên
Câu 14: Tốc độ đô thị hoá nhanh làm cho tỷ lệ dân thành thị so với nông thôn:
 A. cao hơn B. gần bằng
 C. bằng nhau D. vẫn còn thấp hơn.
Câu 15: Tên gọi hành chính nào sau đây không thuộc loại hình quần cư đô thị
 A. Khu phố B. Ấp
 C. Phường D. Thị xã. Câu 16: Ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu phát triển mạnh nhất ở Quảng Ninh là:
 A. khai thác Than đá B. Hoá dầu
 C. Nhiệt điện, D. Thuỷ điện.
Câu 17: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là:
 A. Than B. Hoá dầu
 C. Nhiệt điện, D. Thuỷ điện.
Câu 18: Ở Cà Mau có loại nhiên liệu năng lượng chủ yếu nào sau đây?
 A. than đước, tràm B. Than đá
 C. Khí đốt D. Than bùn.
Câu 19: Xuất khẩu dầu thô đem lại nhiều ngoại tệ, nhưng lại tổn thất lớn cho nền kinh tế vì:
 A. tổng giá trị xuất chưa nhiều B. biểu hiện nền công nghiệp chậm phát triển
 C. giá trị xuất khẩu thấp D. làm giàu cho các nước khác.
Câu 20: Trong các ngành công nghiệp nước ta, ngành nào chiếm tỷ trọng lớn nhất?
 A. Dệt may B. Khai thác nhiên liệu
 C, Chế biến lương thực, thực phẩm D. Cơ khí điện tử.
Câu 21: Rừng nước ta có 3 loại: 
 - A. Rừng sản xuất - B. Rừng phòng hộ - C. Rừng đặc dụng
 Với 3 chức năng cơ bản:
 1. Cung cấp nguyên nhiên liệu cho công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu
 2. Bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ giống loài quý hiếm
 3. Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
 Hãy chọn đáp án ghép đôi nào sau đây là đúng?
 A. A – 1; B – 2; C – 3 B. A – 2; B – 3; C – 1
 C. A – 3; B – 1; C – 2 D. A – 1; B – 3; C – 2.
Câu 22: Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miêng núi Bắc Bộ hiện nay là:
 A. khai thác khoáng sản, thuỷ điện B. cơ khí, điện tử
 C. hoá chất, chế biến lâm sản D. vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng.
Câu 23: Thế mạnh của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc là:
 A.Tây Bắc khai khoáng, Đông Bắc thuỷ điện
 B. Đông Bắc khai thác khoáng sản, Tây Bắc phát triển thuỷ điện
 C. Cả hai vùng đếu có các thế mạnh trên.
 D. kinh tế biển.
Câu 24: Đặc điểm nổi bật nhất về vị trí của Tây Nguyên là:
 A. giáp 2 quốc gia B. địa hình cao
 C. không giáp biển D. đất Feralit.
C©u 25: Nèi ghÐp sao cho ®óng vÒ c¸c ngµnh c«ng nghiÖp ë §«ng Nam Bé.
 Cét A Cét B
 1. Bµ RÞa - Vòng Tµu A. lµ c¸c vưên quèc gia.
 2. Kiªn Giang, An Giang, Long An, §ång Th¸p B. Du lÞch sinh th¸i
 3. rừng C¸t Tiªn, U Minh Thưîng. C. trung t©m c«ng nghiÖp khai th¸c dÇu 
 khÝ
 D. trång nhiÒu lóa
 A. 1->C;2->D;3->A. B. 1->A;2->B;3->C
 C. 1->C;2->C;3->D C. 1->D;2->A;3->B
 ----------------------Hết---------------------- PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH
TRƯỜNG THCS KIM MỸ VÀO 10 THPT
 Năm học: 2018- 2019
 MÔN: Địa lí
 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
 Câu Đáp án đúng
 1 C
 2 C
 3 D
 4 A
 5 A
 6 D
 7 D
 8 C
 9 A
 10 D
 11 B
 12 D
 13 D
 14 D
 15 B
 16 A
 17 C
 18 D
 19 C
 20 C
 21 A
 22 A
 23 B
 24 C
 25 A
 ----------------------Hết---------------------- TÊN FILE ĐỀ THI: ĐỊA LÍ - TS10 - 2018-2019 – KIM MỸ 2 
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 3 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 VÀ PHẢN BIỆN
 Nguyễn Văn Nam

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_dia_li_de_2_nam_hoc_2018_20.doc