Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Định (Có đáp án)
Câu 3: Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta, thành phần chiếm tỉ trọng lớn là:
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế nhà nước.
D. Kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể.
Câu 4: Vùng đồng bằng sông Hồng có những sông chính nào?
A. Sông Lô và sông Thái Bình.
B. Sông Hồng và sông Thái Bình.
C. Sông Mã và sông Thái Bình.
D. Sông Hồng và sông Cả.
Câu 5: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất của Đông Nam Bộ:
A. Đất phù sa và feralit.
B. Đất xám và đất phù sa.
C. Đất badan và đất feralit.
D. Đất badan và đất xám.
Câu 6: Cảng không phải cảng biển là:
A. Đà Nẵng. B. Quy Nhơn.
C. Cần Thơ. D. Cửa Lò.
Câu 7: Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8: Tam giác tăng trưởng kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ là:
A. Thành phố Hồ Chí Minh- Biên Hòa- Vũng Tàu.
B. Thành phố Hồ Chí Minh- Biên Hòa- Thủ Dầu Một.
C. Thành phố Hồ Chí Minh- Thủ Dầu Một- Đồng Xoài.
D. Biên Hòa- Bà Rịa- Vũng Tàu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Định (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS KIM ĐỊNH Năm học 2018- 2019 MÔN: ĐỊA LÍ (Đề gồm 25 câu, trong 03 trang) I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT( 10 câu) Câu 1: Mật độ dân số nước ta vào năm 2003? A. 246 người/ km2 C. 400 người/ km2 B. 198 người/ km2 D. 326 người/ km2 Câu 2: Dầu khí ở Đông Nam Bộ được khai thác ở: A. Thềm lục địa. B. Vùng cửa sông. C. Vùng ngoài khơi. D. Trên đất liền. Câu 3: Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta, thành phần chiếm tỉ trọng lớn là: A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tập thể. C. Kinh tế nhà nước. D. Kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể. Câu 4: Vùng đồng bằng sông Hồng có những sông chính nào? A. Sông Lô và sông Thái Bình. B. Sông Hồng và sông Thái Bình. C. Sông Mã và sông Thái Bình. D. Sông Hồng và sông Cả. Câu 5: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất của Đông Nam Bộ: A. Đất phù sa và feralit. B. Đất xám và đất phù sa. C. Đất badan và đất feralit. D. Đất badan và đất xám. Câu 6: Cảng không phải cảng biển là: A. Đà Nẵng. B. Quy Nhơn. C. Cần Thơ. D. Cửa Lò. Câu 7: Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta là: A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 8: Tam giác tăng trưởng kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ là: A. Thành phố Hồ Chí Minh- Biên Hòa- Vũng Tàu. B. Thành phố Hồ Chí Minh- Biên Hòa- Thủ Dầu Một. C. Thành phố Hồ Chí Minh- Thủ Dầu Một- Đồng Xoài. D. Biên Hòa- Bà Rịa- Vũng Tàu. Câu 9: Cho bảng số liệu sau Tốc độ tăng quân số, sản luợng luơng thực và bình quân luơng thực theo đầu nguời ở Đồng bằng sông Hồng (%). Năm 1995 1998 2000 2005 Dân số 100,0 103,5 105,6 111,8 Sản luợng luơng thực 100,0 117,7 128,6 122,4 Bình quân lương thực theo đầu nguời 100,0 113,8 121,8 109,5 Dạng biểu đồ thể hiện tốt nhất tốc độ tăng dân số, sản luợng và bình quân luơng thực theo đầu nguời ở đồng bằng sông Hồng là: A. Cột. B. Tròn. C. Đường. D. Miền. Câu 10: Thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La nằm ở vùng nào? A. Tiểu vùng Đông Bắc. B. Tiểu vùng Tây Bắc. C. Tây Nguyên. D. Vùng Đông Nam Bộ. II. CÂU HỎI THÔNG HIỂU. ( 10 câu) Câu 11: Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp Đồng bằng sông Hồng tập trung ở: A. Vùng nông thôn và ngoại thành. B. Thành phố Hà Nội và Hải Phòng. C. Các làng nghề thủ công truyền thống. D. Các khu công nghệ cao. Câu 12: Tỉnh có thế mạnh để phát triển du lịch biển ở Đông Nam Bộ: A. Bà Rịa- Vũng Tàu. B. Bình Phước. C. Bình Dương. D. Tây Ninh. Câu 13: Loại hình giao thông phổ biến ở hầu khắp ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là: A. Đường ô tô. B. Đường thủy. C. Đường hàng không. D. Đường sắt. Câu 14: Sân bay nào ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là sân bay quốc tế? A. Sân bay Vinh. B. Sân bay Tân Sơn Nhất. C. Sân bay Đà Nẵng. D. Sân bay Nha Trang. Câu 15: Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm thời kì 1985- 2005. ( Đơn vị: nghìn ha) Năm 1985 1995 2000 2005 Tổng số 1070 1199 1979 2453 Cây công nghiệp hàng năm 600 542 729 860 Cây công nghiệp lâu năm 470 657 1250 1593 So với năm 1985 tổng diện tích cây công nghiệp năm 2005 tăng: A. 1,9 lần C. 2,3 lần B. 3,0 lần D. 5,1 lần. Câu 16: Nguồn điện năng được sản xuất chủ yếu ở Đông Nam Bộ: A. Nhiệt điện chạy bằng khí thiên nhiên. B. Thủy điện. C. Nhiệt điện chạy bằng than. D. Điện chạy bằng dầu nhập khẩu. Câu 17: Ngành công nghiệp phát triển nhất của vùng Bắc Trung Bộ là: A. Khai thác và chế biến lương thực, thực phẩm. B. Cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng. C. Khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng. D. Sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 18: Năm 2002, vùng lãnh thổ nào có mật độ dân số thấp nhất Việt Nam? A. Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Vùng Tây Nguyên. C. Vùng Đông Nam Bộ. D. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 19: Về kinh tế, thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là ngành gì? A. Ngành chăn nuôi bò và đánh bắt thủy sản. B. Ngành trồng lúa và đánh bắt thủy sản. C. Ngành khai khoáng và luyện kim. D. Ngành chăn nuôi gia cầm và trồng lúa. Câu 20: Tại sao đời sống của người dân đồng bằng sông Hồng vẫn còn gặp nhiều khó khăn? A. Cơ cấu kinh tế dịch chuyển chậm. B. Dân số quá đông. C. Thị dân quá ít. D. Tất cả các ý trên đều đúng. III . CÂU HỎI VẬN DỤNG (5 câu) Câu 21: Công nghiệp cơ khí- điện tử là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm vì: A. Nước ta có đội ngũ cơ khí lành nghề. B. Nhu cầu đóng góp lớn nhất trong các ngành công nghiệp. C. Nhu cầu trang thiết bị, máy móc lớn. D. Khả năng liên doanh với nước ngoài. Câu 22: Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông- lâm- ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối vối Bắc Trung Bộ là do: A. Sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng còn nhiều khó khăn. B. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc- Nam. C. Lãnh thổ gồm các khu đồi núi thấp, đồng bằng ven biển và biển. D. Không có khả năng phát triển công nghiệp. Câu 23: Ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nhất là: A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế. B. Cơ cấu ngành rất đa dạng. C. Du lịch rất phát triển. D. Hoạt động xuất- nhập khẩu nhộn nhịp. Câu 24: Biện pháp quan trọng nhất để khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và đẩy mạnh sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là: A. Giải quyết tốt vấn đề thủy lợi. B. Phát triển công nghiệp chế biến. C. Trồng và bảo vệ rừng. D. Phát triển giao thông vận tải. Câu 25: Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng kinh tế có những thế mạnh tương đồng về: A. Khai thác thủy, hải sản. B. Trồng cây công nghiệp lâu năm. C. Phát triển chăn nuôi gia súc. D. Phát triển nghề trồng lúa. PHÒNG GD& ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH TRƯỜNG THCS KIM ĐỊNH VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2018- 2019 MÔN: ĐỊA LÍ (Đáp án trong 01 trang) Mức độ Câu Đáp án 1 A 2 A 3 C 4 B Nhận biết 5 D 6 C 7 D 8 A 9 C 10 B 11 B 12 A 13 B 14 C Thông hiểu 15 A 16 A 17 C 18 B 19 A 20 D 21 B 22 C Vận dụng thấp 23 B 24 A 25 B Tên File đề thi: ĐỊA LÍ- TS10-2018-2019- KIM ĐINH Mã đề thi (Do Sở Giáo dục và Đào tạo ghi): . Tổng số trang (Đề thi và hướng dẫn chấm là 05 trang) Người ra đề Người thẩm định Xác nhận của BGH và phản biện Hoàng Thị Nga Lâm Văn Mạnh Nguyễn Văn Phùng
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_dia_li_de_2_nam_hoc_2018_20.doc