Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chính Tâm (Có đáp án)
Câu 2. Ý nào sau đây là đặc điểm của quần cư nông thôn nước ta?
A. Mật độ dân số cao, nhất là các đồng bằng.
B. Kiểu"nhà ống" san sát nhau khá phổ biến.
C. Có nhiều chức năng( kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học...)
D. Sống tập trung thành các điểm dân cư với qui mô dân số khác nhau.
Câu 3. Số vườn quốc gia ở Ninh Bình hiện nay là:
A. 1 vườn
B. 2 vườn
C. 3 vườn
D. 4 vườn.
Câu 4. Sau thời kì Đổi mới đến nay, cơ cấu nền kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo xu hướng:
A.Tăng dần tỉ trọng ở khu vực kinh tế nông- lâm- ngư nghiệp và công nghiệp- xây dựng, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ
B. Giảm dần tỉ trọng ở khu vực kinh tế nông- lâm- ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp- xây dựng và dịch vụ
C. Tỉ trọng khu vực kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp và dịch vụ ổn định, tỉ trọng công nghiệp tăng rất nhanh.
D. Nông- lâm- ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao và luôn ổn định, tỉ trọng công nghiệp tăng chậm, dịch vụ tăng nhanh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chính Tâm (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS CHÍNH TÂM Năm học 2018-2019 MÔN: ĐIẠ LÍ Thời gian làm bài: 45 phút ( Đề thi gồm 25 câu, 04 trang) Câu 1. Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta là: A. Trình độ đô thị hóa thấp. B. Tỉ lệ dân thành thị giảm. C. Phân bố đô thị đều giữa các vùng. D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. Câu 2. Ý nào sau đây là đặc điểm của quần cư nông thôn nước ta? A. Mật độ dân số cao, nhất là các đồng bằng. B. Kiểu"nhà ống" san sát nhau khá phổ biến. C. Có nhiều chức năng( kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học...) D. Sống tập trung thành các điểm dân cư với qui mô dân số khác nhau. Câu 3. Số vườn quốc gia ở Ninh Bình hiện nay là: A. 1 vườn B. 2 vườn C. 3 vườn D. 4 vườn. Câu 4. Sau thời kì Đổi mới đến nay, cơ cấu nền kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo xu hướng: A.Tăng dần tỉ trọng ở khu vực kinh tế nông- lâm- ngư nghiệp và công nghiệp- xây dựng, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ B. Giảm dần tỉ trọng ở khu vực kinh tế nông- lâm- ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp- xây dựng và dịch vụ C. Tỉ trọng khu vực kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp và dịch vụ ổn định, tỉ trọng công nghiệp tăng rất nhanh. D. Nông- lâm- ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao và luôn ổn định, tỉ trọng công nghiệp tăng chậm, dịch vụ tăng nhanh. Câu 5. Diện tích đất nông nghiệp nước ta hiện nay chiếm khoảng hơn A. 5 triệu ha B. 7 triệu ha C. 9 triệu ha D. 10 triệu ha Câu 6. Điều kiện tự nhiên quan trọng nào sau đây tạo nên tính đa dạng về sản phẩm nông nghiệp ở nước ta? A. Đất B. Nước C. Khí hậu D. Sinh vật. Câu 7. Trong nhiều năm trở lại đây cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng: A.Giảm tỉ trọng giá trị cây công nghiệp B. Tăng tỉ trọng giá trị cây lương thực và cây ăn quả C.Tăng tỉ trọng giá trị cây lương thực D. Tăng tỉ trọng giá trị cây công nghiệp Trang 1 Câu 8. Vị trí tỉnh Ninh Bình nằm ở phía A. Tây Nam Đồng bằng sông Hồng B. Tây Bắc Đồng bằng sông Hồng C. Đông Bắc Đồng bằng sông Hồng D. Đông Nam Đồng bằng sông Hồng Câu 9.Hai tỉnh có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là: A. Kiên Giang và Long An. B. Cà Mau và An Giang C. Đồng Tháp và Bến Tre D. Ninh Thuận và Bình Thuận. Câu 10. Tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt thủy sản là: A. Quảng Ninh. B. Bình Thuận C. Kiên Giang D. Bà Rịa- Vũng Tầu. Câu 11. Hai trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là A. Hà Nội và Nam Định B. Hà Nội và Hải Dương C. Hà Nội và Hải Phòng. D. Hà Nội và Hạ Long. Câu 12. Các tỉnh nào dưới đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Hà Tĩnh, Quảng Bình. C. Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế. D. Đà nẵng, Quảng Nam. Câu 13. Trung tâm kinh tế nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ. A. Đà nẵng. B. Thanh Hóa. C. Vinh. D. Huế Câu 14. Giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ bắt đầu và kết thúc là A. Thừa Thiên - Huế đến Bình Thuận. B. Đà nẵng đến Bình Thuận. C. Đà Nẵng đến Ninh Thuận. D. Thừa Thiên - Huế đến Phú Yên. Câu 15. Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của các tỉnh(thành phố) nào? A. Đà Nẵng, Khánh Hòa B. Cà Mau C. Đà Nẵng, Quảng Nam. D. Phú Yên, Bình Thuận. Câu 16. Trung tâm kinh tế lớn nhất về qui mô, cơ cấu ngành đa dạng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Là A. Đà nẵng. B. Quảng Nam. C. Nha Trang. D. Quy Nhơn. Câu 17. Các địa danh nổi tiếng Thánh địa Mĩ Sơn ,phố cổ Hội An thuộc vùng kinh tế nào? A. Đồng bằng sông Hồng Trang 2 B. Bắc Trung Bộ C. Tây Nguyên D. Duyên Hải Nam Trung Bộ Câu 18 . Trong số các di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận dưới đây, di sản không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ là : A.Cố đô Huế B.Phố cổ Hội An C.Di tích Mỹ Sơn D.Tất cả đều đúng Câu 19 . Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh kinh tế đặc biệt là : A.Khai thác, chế biến và xuất khẩu khoáng sản B.Khai thác, chế biến và xuất khẩu lâm sản C.Kinh tế biển : đánh bắt nuôi trồng thủy sản, du lịch, dịch vụ D.Thâm canh tăng năng suất cây trồng và vật nuôi, làm muối Câu 20 . Trong các ngành kinh tế sau, ngành nào là ngành có thế mạnh nhất ở Nam Trung Bộ A. Ngư nghiệp. B. Lâm nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Công nghiệp. Câu 21. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (Đơn vị: %) Năm 2005 2014 Tổng số 100 100 Cây lương thực 63,1 60,7 Cây công nghiệp 18,8 19,2 Cây khác 18,1 20,1 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta năm 2005 và năm 2014? A. Tỉ trọng cây lương thực giảm. B. Tỉ trọng cây công nghiệp và cây khác giảm. C. Tỉ trọng cây công nghiệp giảm. D. Tỉ trọng cây công nghiệp và cây khác luôn lớn nhất. Câu 22. Vì sao hiện nay tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? A. Tỷ lệ tử ít B. Tổng số dân đã quá nhiều C. Nền kinh tế phát triển D. Tỷ lệ tử ít ,tổng số dân đã quá nhiều Câu 23.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng là do: A. Số người nước ngoài đến nước ta nhập cư ngày càng tăng. B. số khách du lịch đến nước ta ngày càng nhiều. Trang 3 C. hậu quả của gia tăng dân số, số người bước vào độ tuổi sinh đẻ cao. D. Chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình của nhà nước. Câu 24. Nguyên nhân kinh tế chủ yếu dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta là A. Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn. B. Cơ cấu dân số ở nông thôn trẻ, số người trong độ tuổi lao động đông. C. Mật độ dân số cao, thiếu ruộng đất cho người dân trồng trọt, chăn nuôi. D. Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ, sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế Câu 25. Nguyên nhân chủ yếu làm cho Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước là A. Đất phù sa mầu mỡ B. Khí hậu và thủy văn thuận lợi C. Thâm canh, tăng năng suất, tăng vụ D. Nguồn lao động dồi dào -------------------------- Hết------------------------ Trang 4 PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH TRƯỜNG THCS CHÍNH TÂM VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2018-2019 MÔN: ĐỊA LÍ (Hướng dẫn chấm gồm1 trang) Thang điểm 10 Mỗi ý đúng 0,4đ Mức độ Câu Đáp án Nhận biết 1 A 1 D 3 A 4 B 5 C 6 C 7 D 8 A 9 B 10 C Thông hiểu 11 C 12 D 13 A 14 B 15 A 16 A 17 D 18 A 19 C 20 A Vận dụng 21 A( từ 63,0% xuống 60,7%) 22 D 23 C 24 D 25 C ...........................Hết.......................... Trang 5 PHẦN KÝ XÁC NHẬN TÊN FILE ĐỀ THI: ĐỊA LÍ-TS10-2018-2019-CHÍNH TÂM 2 MÃ ĐỀ THI: TỔNG SỐ TRANG(ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN)LÀ: 05 TRANG NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ tên, chữ ký) Nguyễn Thị Thúy Hà Đỗ Thị Minh Thanh Trần Thị Nhung Trang 6
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_dia_li_de_2_nam_hoc_2018_20.doc