Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chất Bình (Có đáp án)

Câu 12: Từ những điều kiện tự nhiên, Tây Nguyên có thuận lợi trong việc xây dựng các nhà máy

A. Thủy điện. B. Nhiệt điện.

C. Nhiệt điện chạy bằng than. D. Nhiệt điện chạy bằng dầu.

Câu 13: Cây chè được trồng nhiều nhất ở:

A. Đông Nam Bộ. B. Trung du miền núi Bắc Bộ

C. Tây nguyên C. Bắc trung Bộ

Câu 14: Các trung tâm kinh tế của Bắc Trung Bộ là:

A. Đồng Hới, Đông Hà, Thanh Hóa. B. Huế, Vinh, Đông Hà.

C. Thanh Hóa, Vinh, Huế. D. Vinh, Đồng Hới, Huế.

Câu 15. Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là:

A. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp cơ khí.

B. công nghiệp hóa chất và công nghiệp luyện kim.

C. công nghiệp điện lực và công nghiệp khai thác dầu khí.

D. công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

doc 5 trang Bạch Hải 13/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chất Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chất Bình (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chất Bình (Có đáp án)
 PHÒNG GDDT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS CHẤT BÌNH Năm học: 2018- 2019
 MÔN: ĐỊA LÍ
 Thời gian làm bài: 45 phút
 ( Đề thi gồm 25 câu 03 trang)
I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1. Phần lớn khoáng sản nước ta thuộc loại:
 A. Lớn. B. Nhỏ.
 C. Trung bình. D. Vừa và nhỏ.
Câu 2. Khí hậu nước ta thuộc kiểu khí hậu nào?
 A. Nhiệt đới. B. Hoang mạc.
 C. Xích đạo ẩm. D. Nhiệt đới gió mùa ẩm.
Câu 3. Việc phát triển kinh tế- xã hội, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cần kết hợp. 
 A. Khai thác chế biến khoáng sản, phân bố lại dân cư.
 B. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phân bố lại dân cư. 
 C. Khai thác thế mạnh của tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
 D. Nâng cao mặt bằng dân trí kết hợp trồng và bảo vệ rừng. 
Câu 4: Việc khai thác thế mạnh của vùng đồng bằng sông Hồng cần phải kết hợp: 
 A. Phát triển công nghiệp chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp 
hóa. 
 B. Nâng cao tay nghề lao động, phát huy kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. 
 C. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, công nghiệp hóa trong sản xuất nông nghiệp.
 D. Xây dựng các công trình thủy lợi, nâng cao năng xuất cây trồng. 
Câu 5: Vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa:
 A. Phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng. 
 B. Cầu nối giữa các vùng kinh tế phía bắc và phía nam của đất nước. 
 C. Thuận lợi khai thác kinh tế biển đảo. 
 D. Phát huy thế mạnh của các cửa khẩu sang đất nước Lào.
Câu 6: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển đó là: 
 A. Đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản, phát triển du lịch biển đảo. 
 B. Khai thác tài nguyên dầu khí ở vùng thềm lục địa. 
 C. Xây dựng nhiều cảng biển, khai thác muối. 
 D. Xây dựng các cơ sở đóng tàu biển phục vụ đánh bắt thủy sản. 
Câu 7: Để khắc phục những khó khăn về nông nghiệp, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã có 
những giải pháp nào?
 A. Mở rộng diện tích đất trồng cây công nghiệp, trồng rừng phòng hộ. 
 B. Xây dựng hồ chứa nước chống hạn, phòng lũ, trồng rừng phòng hộ. 
 C. Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu hải sản, bảo vệ môi trường. 
 D. Thâm canh tăng diện tích cây trồng, xây dựng hệ thống tưới tiêu.
Câu 8: Cà phê là cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở vùng:
 A. trung du và miền núi Bắc Bộ. B. đồng bằng sông Hồng.
 C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 9: Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số: A. Chỉ đứng sau Đông Nam Bộ. B. Cao nhất trong các vùng của cả nước.
 C. Thuộc loại trung bình của cả nước. D. Đứng sau đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10: Sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ là:
 A. Cao su, ngô, khoai, lợn, cá, tôm. B. Chè, hồi, quế, trâu, bò.
 C. Trâu, bò, lạc, gỗ, cá, tôm. D. Cao su, cà phê, đậu tương, mía, gỗ, cá
Câu 11: Tây Nguyên là vùng trồng cây công nghiệp lớn của nước ta chủ yếu dựa vào ưu thế về:
 A. Địa hình, đất đai và khí hậu. B. Đất đai và lao động.
 C. Khí hậu và nguồn nước. D. Vị trí địa lí, thủy văn.
Câu 12: Từ những điều kiện tự nhiên, Tây Nguyên có thuận lợi trong việc xây dựng các nhà máy
 A. Thủy điện. B. Nhiệt điện.
 C. Nhiệt điện chạy bằng than. D. Nhiệt điện chạy bằng dầu.
Câu 13: Cây chè được trồng nhiều nhất ở:
 A. Đông Nam Bộ. B. Trung du miền núi Bắc Bộ
 C. Tây nguyên C. Bắc trung Bộ
Câu 14: Các trung tâm kinh tế của Bắc Trung Bộ là:
 A. Đồng Hới, Đông Hà, Thanh Hóa. B. Huế, Vinh, Đông Hà.
 C. Thanh Hóa, Vinh, Huế. D. Vinh, Đồng Hới, Huế.
Câu 15. Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là:
 A. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp cơ khí.
 B. công nghiệp hóa chất và công nghiệp luyện kim.
 C. công nghiệp điện lực và công nghiệp khai thác dầu khí.
 D. công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
II . CÂU HỎI THÔNG HIỂU 
Câu 16. Vùng duy nhất ở Việt Nam không tiếp giáp với biển:
 A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Nguyên
 C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 17. Hạn chế lớn nhất về mặt dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông 
Cửu Long hiện nay là:
 A. mật độ dân số tương đối cao so với trung bình cả nước.
 B. dân cư phân bố không đều.
 C. mặt bằng dân trí chưa cao, mức độ đô thị hóa thấp.
 D. đời sống của một bộ phận khá đông dân cư còn nhiều khó khăn.
Câu 18. Tỉnh nào sau đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
 A.Sóc Trăng B.Kiên Giang
 C.An Giang D. Long An
Câu 19. Đông Nam Bộ không giáp với vùng kinh tế nào
 A.Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
 C.Tây Nguyên. D.Đồng bằng sông cửu Long.
Câu 20. Tính đến năm 2010 Ninh Bình có bao nhiêu đơn vị hành chính?
 A. 7 B. 8
 C. 9 D. 10
III. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 21: Vùng Bắc Trung Bộ có diện tích là 51.513km2, dân số 10,4 triệu người (2014). Vậy vùng 
có mật độ dân số là bao nhiêu?
 A. 180 người/km2 B. 200 người/ km2
 C. 202 người/km2 D. 210 người/km2 
Câu 22. Giá trị sản xuất công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh chiếm: 
 A. khoảng 30 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
 B. khoảng 40 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
 C. khoảng 50 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
 D. khoảng 55 % giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
Câu 23. Cho bảng số liệu :
Sản lượng thủy hải sản 2000(đơn vị tấn).
 Sản lượng Cả nước Đồng bằng sông Cửu Long
 Tổng sản lượng 2250499 1169060
Tính tỉ trọng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước là:
 A. 50% B. 51% 
 C.51,9 % D. 52,1%
Câu 24. Đường bờ biển nước ta dài:
 A. 2300 km. B. 3200km
 C. 3260 km. D. 4000 km.
Câu 25. Cho bảng số liệu: Mật độ dân số trung bình năm 2009 phân theo một số vùng (đơn 
vị: người/ km2)
 Các vùng Mật độ dân số
 Cả nước 260
 Đồng bằng sông Hồng 1235
 Tây Bắc 73
 Đông Bắc 148
 Tây Nguyên 94
Dạng biểu đồ thể hiện tốt nhất mật độ dân số trung bình năm 2009 phân theo một số vùng.
 A. Cột C. Đuờng
 B.Tròn D. Miền PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS CHẤT BÌNH Năm học: 2018 -2019
 MÔN: ĐỊA LÍ
 (Đáp án trong 01 trang)
 Mức độ Câu Đáp án
 1 D
 2 D
 3 C
 4 A
 5 B
 6 A
 Nhận biết 7 B
 8 D
 9 B
 10 C
 11 A
 12 A
 13 B
 14 C
 15 D
 16 B
 17 C
 Thông hiểu 18 D
 19 A
 20 B
 21 C
 22 C
 Vận dụng thấp 23 C
 24 C
 25 A PHẦN KÝ XÁC NHẬN
 TÊN FILE ĐỀ THI: ĐỊA LÍ – TS10 – 2018-2019 – CHẤT BÌNH 2
 MÃ ĐỀ THI .........................
 TỔNG SỐ TRANG( ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ) LÀ: 04 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 VÀ PHẢN BIỆN
 Ngô Thị Loan Dương Văn Thành Lê Thị Thạch

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_dia_li_de_2_nam_hoc_2018_20.doc