Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)

Câu 4: Nói Việt Nam là một nước đông dân là vì:

A. Việt Nam có 79,7 triệu người (2002) B. Lãnh thổ đứng thứ 58 về diện tích.

C. Dân số đứng thứ 14 trên thế giới D. Lãnh thổ hẹp, dân số nhiều.

Câu 5: Việt Nam đã trải qua giai đoạn bùng nổ dân số trong giai đoạn:

a. Từ 1945 trở về trước b. Trừ 1945 đến 1954

c. Từ những năm 50 đến hết thế kỷ XX d. Từ năm 2000 đến nay.

Câu 6: Khi bùng nổ dân số, nước ta phải gánh chịu những hậu quả nặng nề về:

A. Kinh tế B. Các vấn đề xã hội

C. Môi trường D. Tất cả các lĩnh vực trên.

Câu 7: Tại sao ở những năm 50 tỷ lệ gia tăng dân số rất cao mà tổng dân số nước ta lại thấp?

A. Tỷ lệ tử nhiều B. Tổng số dân ban đầu còn thấp

C. Nền kinh tế chưa phát triển D. Ý a, b đúng.

doc 4 trang Bạch Hải 13/06/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Kim Mỹ (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS KIM MỸ Năm học: 2018- 2019
 MÔN: Địa lí
 Thời gian 45phút
 (Đề gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm gồm 02 trang)
Câu 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam gồm có
 A. 45 dân tộc B. 48 dân tộc C. 54 dân tộc D. 58 dân tộc.
Câu 2: Mỗi dân tộc có một nét văn hoá riêng, được biểu hiện qua:
 A. Phong tục, tập quán B. Trang phục, loại hình quần cư
 C. Ngôn ngữ D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Trong 54 dân tộc, xếp ngay sau dân tộc Kinh về tổng số dân là:
 A. Tày – Thái B. Mường – Khơ-me
 C. Hoa – Nùng D. Hoa – Khơ-me.
Câu 4: Nói Việt Nam là một nước đông dân là vì:
 A. Việt Nam có 79,7 triệu người (2002) B. Lãnh thổ đứng thứ 58 về diện tích.
 C. Dân số đứng thứ 14 trên thế giới D. Lãnh thổ hẹp, dân số nhiều.
Câu 5: Việt Nam đã trải qua giai đoạn bùng nổ dân số trong giai đoạn:
 a. Từ 1945 trở về trước b. Trừ 1945 đến 1954
 c. Từ những năm 50 đến hết thế kỷ XX d. Từ năm 2000 đến nay.
Câu 6: Khi bùng nổ dân số, nước ta phải gánh chịu những hậu quả nặng nề về:
 A. Kinh tế B. Các vấn đề xã hội
 C. Môi trường D. Tất cả các lĩnh vực trên.
Câu 7: Tại sao ở những năm 50 tỷ lệ gia tăng dân số rất cao mà tổng dân số nước ta lại thấp?
 A. Tỷ lệ tử nhiều B. Tổng số dân ban đầu còn thấp
 C. Nền kinh tế chưa phát triển D. Ý a, b đúng.
Câu 8: Tại sao trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp mà tổng số dân lại tăng nhanh?
 A. Tỷ lệ tử giảm mạnh. Quy mô dâm số đã lớn. B. Tổng số dân đã quá nhiều
 C. Nền kinh tế phát triển D. ý A, C đúng.
Câu 9: Dựa vào Át lat địa lí Việt Nam vùng Đồng bằng Sông Hông, hãy xác định hai trung tâm 
 công nghệp có quy mô lớn ở vùng Đồng bằng sông Hồng là:
 A. Hà Nội và Bắc Ninh. B. Hà Nội và Nam Định
 C. Hà Nội và Hải Phòng. D. Hà Nội và Hà Đông
Câu 10: Phân theo cơ cấu lãnh thổ, nguồn lao động nước ta chủ yếu phân bố ở:
 A. Nông thôn B. Thành thị
 C. Vùng núi cao D. Hải đảo.
Câu 11: Phân theo cơ cấu lao động, nguồn lao động nước ta chủ yếu tập trung trong hoạt động:
 A. Công nghiệp B. Nông nghiệp
 C. Dịch vụ D. Cả ba lĩnh vực bằng nhau.
Câu 12: Phân theo trình độ, nguồn lao động nước ta chủ yếu là:
 A. Đã qua đào tạo B. Lao động trình độ cao
 C. Lao động đơn giản D. chưa qua đào tạo chiếm tỷ lệ cao.
Câu 13: Tại sao nguồn lao động dư thừa mà nhiều nhà máy, xí nghiệp vẫn không tuyển đủ số 
lượng lao động cần thiết?
 A. Số lượng nhà máy tăng nhanh B. Nguồn lao động tăng chưa kịp
 C. Nguồn lao đông nhập cư nhiều D. Nguồn lao động không đáp ứng được yêu cầu
Câu 14: Lúa gạo là cây lương thực chính của nước ta là vì:
 A. có nhiều lao động tham gia sản xuất B. khí hậu và địa chất phù hợp.
 C. năng suất cao, người dân quen dùng D. tất cả các lý do trên.
Câu 15: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp đang được khuyến khích phát triển là:
 A. Nông trường quốc doanh B. Trang trại, đồn điền
 C. Hợp tác xã nông – lâm D. Kinh tế hộ gia đình. Câu 16: Rừng nước ta có 3 loại: 
 - A. Rừng sản xuất - B. Rừng phòng hộ - C. Rừng đặc dụng
 Với 3 chức năng cơ bản:
 1. Cung cấp nguyên nhiên liệu cho công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu
 2. Bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ giống loài quý hiếm
 3. Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
 Cách ghép đôi nào sau đây là đúng?
 A. A – 1; B – 2; C – 3 B. A – 2; B – 3; C – 1
 C. A – 3; B – 1; C – 2 D. A – 1; B – 3; C – 2.
Câu 17: Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miêng núi Bắc Bộ hiện nay là:
 A. Khai khoáng, thuỷ điện B. Cơ khí, điện tử
 C. Hoá chất, chế biến lâm sản D. Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng.
Câu 18: Thế mạnh của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc là:
 A. Tây Bắc khai khoáng, Đông Bắc thuỷ điện
 B. Đông Bắc khai khoáng, Tây Bắc thuỷ điện
 C. Cả hai vùng đếu có các thế mạnh trên.
 D. phát triển kinh tế biển.
Câu 19: Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ nhờ:
 A. Bờ biển dài B. Ít thiên tai
 C. Nhiều bãi tôm cá, vùng biển ấm. D. Tàu thuyền nhiều.
Câu 20: Ngoài khai thác thuỷ hải sản vùng biển Duyên Hải Nam Trung Bộ còn có thế mạnh để 
phát triển ngành.
 A. sản xuất nước mắm B. làm muối
 C. khai thác khoáng sản biển D. du lịch biển đảo.
Câu 21: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ:
 là:
 A. Vàng B. Cát thuỷ tinh C. Titan D. Nước khoáng.
Câu 22: Loại hình dịch vụ có điều kiện phát triển nhất của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ:
 là:
 A. Du lịch B. Giao thông vận tải
 C. Bưu chính viễn thông D. Thương mại
Câu 23: Điểm đặc biệt nhất về vị trí của Tây Nguyên là:
 A. Giáp 2 quốc gia B. Địa hình cao
 C. Không giáp biển D. Đất Feralit.
Câu 24: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Tây Nguyên là:
 A. Ba dan B. Mùn núi cao C. Phù sa D. Phù sa cổ.
Câu 25. Cho bảng số liệu:
 DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY
(Đơn vị: nghìn ha)
 Năm 2005 2014
 Tổng số 13 287,0 14 809,4
 Cây lương thực 8 383,4 8 996,2
 Cây công nghiệp 2 495,1 2 843,5
 Cây khác 2 408,5 2 969,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
- Để thể hiện quy mô diện tích các loại cây trồng và cơ cấu của nó qua hai năm 2005 và 2014, biểu 
đồ nào sau đây thích hợp nhất?
 A. Biểu đồ hình cột trồng. B. Biểu đồ đường.
 C. Biểu đồ cơ cấu hình tròn. D. Cột trồng
 ----------------------HẾT----------------------- PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH
TRƯỜNG THCS KIM MỸ VÀO 10 THPT
 Năm học: 2018- 2019
 MÔN: Địa lí
 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
 Câu Đáp án đúng
 1 c
 2 d
 3 a
 4 c
 5 c
 6 d
 7 d
 8 a
 9 c
 10 a
 11 b
 12 d
 13 d
 14 d
 15 d
 16 d
 17 a
 18 b
 19 c
 20 d
 21 b
 22 a
 23 c
 24 a
 25 c
 .................... Hết ........................ TÊN FILE ĐỀ THI: ĐỊA LÍ - TS10 - 2018-2019 – KIM MỸ 1 
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 3 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 VÀ PHẢN BIỆN
 Nguyễn Văn Nam

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_dia_li_de_1_nam_hoc_2018_20.doc