Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cồn Thoi (Có đáp án)
Câu 4: Tài nguyên rừng Việt Nam bị suy thoái nghiêm trọng thể hiện ở
A. Mất dần nhiều loại động thực vật quý hiếm.
B. Diện tích đồi núi trọc tăng lên.
C. Diện tích rừng suy giảm, chất lượng rừng suy thoái.
D. Độ che phủ rừng giảm
Câu 5: Ðối với nền kinh tế - xã hội ngoại thương có tác dụng
A. Giải quyết đầu vào cho sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất đại trà.
B. Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, cải thiện đời sống nhân dân, đổi mới công nghệ.
C. Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, đổi mới công nghệ, tạo việc làm cho người dân.
D. Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới công nghệ.
Câu 6: Địa phương có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Thành phố Hồ Chí Minh B. Đà Nẵng.
C. Hải Phòng. D. Hà Nội
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cồn Thoi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Cồn Thoi (Có đáp án)

PHÒNG GDĐT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS CỒN THOI Năm học 2018 - 2019 MÔN: ĐỊA LÍ. Thời gian làm bài: 45 phút. ( Đề thi gồm 25 câu, 03 trang) Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về A. Sản lượng công nghiệp B. Sản lượng thủy sản C. Diện tích rừng D. Diện tích cây công nghiệp Câu 2: Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế Đông nam Bộ là A. Công nghiệp- Xây dựng B. Dịch vụ C. Ngư nghiệp D. Nông nghiệp Câu 3: Loại đất nào có ít nhất ở vùng Đông Nam Bộ? A. Đất phù sa B. Đất Badan C. Đất Feralit D. Đất xám Câu 4: Tài nguyên rừng Việt Nam bị suy thoái nghiêm trọng thể hiện ở A. Mất dần nhiều loại động thực vật quý hiếm. B. Diện tích đồi núi trọc tăng lên. C. Diện tích rừng suy giảm, chất lượng rừng suy thoái. D. Độ che phủ rừng giảm Câu 5: Ðối với nền kinh tế - xã hội ngoại thương có tác dụng A. Giải quyết đầu vào cho sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất đại trà. B. Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, cải thiện đời sống nhân dân, đổi mới công nghệ. C. Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, đổi mới công nghệ, tạo việc làm cho người dân. D. Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới công nghệ. Câu 6: Địa phương có mật độ dân số cao nhất nước ta là A. Thành phố Hồ Chí Minh B. Đà Nẵng. C. Hải Phòng. D. Hà Nội Câu 7: Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào? A. Tây Nguyên B. Đồng bằng sông Cửa Long C. Bắc Trung Bộ D. Duyên Hải Nam Trung Bộ Câu 8: Lũ ở Đồng bằng Sông Cửu Long có đặc điểm A. Lên nhanh đột ngột B. Lũ quét, lũ bùn C. Lên nhanh, rút nhanh D. Lên chậm và kéo dài nhiều tháng Câu 9: Các thương hiệu chè San, chè Mộc Châu là sản phẩm đặc trưng của vùng A. Tây Nguyên B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ Câu 10: Nông nghiệp ở Ðông Nam Bộ không có thế mạnh về A. Trồng cây công nghiệp lâu năm B. Trồng cây công nghiệp hàng năm C. Trồng cây ăn quả D. Trồng cây lương thực Câu 11: Nước ta có dân số đông, việc đẩy mạnh sản xuất lương thực - thực phẩm sẽ có ý nghĩa quan trọng nhất là A. Đảm bảo an ninh lương thực. B. Thúc đẩy công nghiệp hóa. C. Tạo nguồn hàng xuất khẩu. D. Đa dạng hóa các sản phẩm trong nông nghiệp. Câu 12: Ðặc điểm địa hình vùng Bắc Trung Bộ làm cho khí hậu có đặc điểm A. Tăng thêm tính chất nhiệt đới ẩm. B. Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, C. Khác biệt giữa phía Tây và Đông dãy Trường Sơn. D. Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn. Câu 13: Điểm giống nhau về thế mạnh kinh tế giữa vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ và Trung Du miền núi Bắc Bộ là: A. Năng lượng thuỷ điện dồi dào. B. Có đủ ba thế mạnh nông - lâm - ngư kết hợp. C. Nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú. D. Trồng được nhiêu loại cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt đới. Câu 14: Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng hiện nay là A. Không thể mở rộng được. B. Còn nhiều khả năng. C. Khoảng 10 nghìn ha đất hoang hoá có thể cải tạo được. D. Rất hạn chế. Câu 15: Trong các nguồn lực sau, nguồn lực nào là quan trọng để thực hiện các chiến lược kinh tế đối ngoại? A. Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội B. Tài nguyên khoáng sản đặc biệt là dầu khí C. Nguồn nhân lực. D. Chính sách kinh tế - xã hội. Câu 16: Vị trí cầu nối giữa hai miền Nam - Bắc đất nước, từ Trung Lào và Đông Bắc Thái Lan ra Biển Đông và ngược lại là vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ. Câu 17. Yếu tố vừa là thế mạnh, vừa là hạn chế trong xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của dân tộc Việt Nam là A. Địa bàn phân bố khác nhau. B. Sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa. C. Số lượng dân của các thành phần dân tộc chênh lệch lớn. D. Trình độ phát triên kinh tế khác nhau. Câu 18. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh tạo điều kiện cho Đồng bằng sông Hồng A. Đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính. B. Tăng thêm một vụ lúa. C. Trồng thêm nhiều loại cây nhiệt đới. D. Dăng diện tích nuôi trồng thủy sản. Câu 19. Chúng ta phải phát triển kinh tế biển – đảo vì: A. Những lợi ích kinh tế do biển – đảo mang lại. B. Cần bảo vệ môi trường. C. Cần bảo vệ chủ quyền vùng biển. D. Những lí do kinh tế, môi trường, xã hội và quốc phòng. Câu 20: Năm 2014, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích trồng lúa là 4246,6 nghìn ha, sản lượng lúa đạt được là 25,2 triệu tấn. Vậy năng suất lúa đạt được năm 2014 là A. 59,3 tạ/ha. B. 59,7 tạ/ha. C. 53,9 tạ/ha. D. 58,6 tạ/ha. Câu 21. Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam cho biết tài nguyên dầu khí nước ta phân bố chủ yếu ở A. Vịnh Bắc Bộ. B. Ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Thềm lục địa phía Nam. D. Ven biển vịnh Thái Lan. Câu 22. Điều kiện quyết định sự phát triển của ngành nông nghiệp nước ta là A. Địa hình, khí hậu C. Khí hậu, dân cư B. Dân cư và nguồn lao động D. Nước và tài nguyên sinh vật. Câu 23. Cho bảng số liệu sau: Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta thời kì 1990 – 2010 (Đơn vị: nghìn tấn). Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển 1990 2341 54640 27071 4359 1998 4978 121716 50632 11793 2000 6258 144572 57395 15553 2005 8786 298051 111146 42052 2010 7862 587014 144227 61593 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của từng ngành vận tải ở nước ta thời kì 1990 – 2010. Biểu đồ thích hợp nhất cho yêu cầu của bài tập trên là: A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ cột. Câu 24: So với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có hạn chế hơn về A. cơ sở hạ tầng, vị trí địa lí. B. cơ sở hạ tầng, tài nguyên thiên nhiên. C. cơ sở hạ tầng, lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật. D. tài nguyên thiên nhiên, lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật. Câu 25. Để phát triển kinh tế - xã hội ở trung du và miền núi, vấn đề hàng đầu phải giải quyết là A. Nâng cao trình độ chuyên môn của lực lượng lao động. B. Đảm bảo về lương thực, thực phẩm. C. Phát triển mạng lưới giao thông vận tải. D. Phát triển mạng lưới điện và thủy lợi. ------ HẾT ------ PHÒNG GDĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS CỒN THOI Năm học 2018 - 2019 MÔN: ĐỊA LÍ. Thời gian làm bài: 45 phút. ( Hướng dẫn chấm gồm 25 câu, 01 trang) Tổng điểm: 10 điểm; mỗi đáp án đúng 0,4 điểm. Câu Mức độ Đáp án Điểm 1 Nhận biết B 0,4 2 Nhận biết A 0,4 3 Nhận biết A 0,4 4 Nhận biết C 0,4 5 Nhận biết B 0,4 6 Nhận biết D 0,4 7 Nhận biết C 0,4 8 Nhận biết D 0,4 9 Nhận biết B 0,4 10 Nhận biết D 0,4 11 Thông hiểu A 0,4 12 Thông hiểu C 0,4 13 Thông hiểu B 0,4 14 Thông hiểu D 0,4 15 Thông hiểu D 0,4 16 Thông hiểu D 0,4 17 Thông hiểu B 0,4 18 Thông hiểu A 0,4 19 Thông hiểu D 0,4 20 Thông hiểu A 0,4 21 Vận dụng thấp C 0,4 22 Vận dụng thấp A 0,4 23 Vận dụng thấp B 0,4 24 Vận dụng thấp C 0,4 25 Vận dụng cao C 0,4 ------ HẾT ------ TÊN FILE ĐỀ THI: ĐỊA LÍ - TS10 - 2018-2019 - CON THOI 1 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 4 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN BIỆN XÁC NHẬN CỦA BGH PHẠM THỊ MAI PHẠM THỊ MAI ĐỖ VĂN THẮNG
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_dia_li_de_1_nam_hoc_2018_20.doc