Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chất Bình (Có đáp án)

Câu 11. Bắc Trung Bộ trở thành địa bàn trung chuyển hàng hóa và hành khách quan trọng giữa hai đầu của đất nước là do:

A. Vị trí cầu nối. C. Vị trí giáp biển.

B. Vị trí giáp Lào. D. Vị trí giáp Tây Nguyên.

Câu 12: Hệ thống cơ cấu hạ tầng phục vụ nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có lịch sử lâu đời nhất:

A. Các phương tiện chống rét, chống sương muối.

B. Kênh mương dẫn nước và tiêu nước.

C. Đê điều chống lũ.

D. Các hồ thủy điện kết hợp thủy lợi.

Câu 13: Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp Đồng bằng sông Hồng tập trung ở:

A. Vùng nông thôn và ngoại thành.

B. Thành phố Hà Nội và Hải Phòng.

C. Các làng nghề thủ công truyền thống.

D. Các khu công nghệ cao.

Câu 14: Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông- lâm- ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối vối Bắc Trung Bộ là do:

A. Sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng còn nhiều khó khăn.

B. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc- Nam.

C. Lãnh thổ gồm các khu đồi núi thấp, đồng bằng ven biển và biển.

D. Không có khả năng phát triển công nghiệp.

doc 5 trang Bạch Hải 13/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chất Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chất Bình (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí - Đề 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chất Bình (Có đáp án)
 PHÒNG GDDT KIM SƠN ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
 TRƯỜNG THCS CHẤT BÌNH NĂM HỌC: 2018- 2019
 MÔN: ĐỊA LÍ
 Thời gian làm bài: 45 phút
 ( Đề thi gồm 25 câu 03 trang)
I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT 
Câu 1. Nhân tố tự nhiên tạo nên cơ cấu mùa vụ khác nhau giữa các vùng ở nước ta là:
 A. Địa hình. C. Đất đai.
 B. Khí hậu. D. Nguồn nước.
Câu 2. Độ che phủ rừng tính trung bình trên toàn quốc của nước ta là:
 A. 35%. C. 43%.
 B. 37%. D. 34%.
Câu 3. Phần lớn đô thị nước ta thuộc loại nào?
 A. Nhỏ C. Vừa và nhỏ
 B. Vừa D. Vừa và lớn
Câu 4. Nhóm nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp là:
 A. Nhân tố tự nhiên. C. Thị trường tiêu thụ.
 B. Nhân tố kinh tế- xã hội. D. Khoáng sản. 
Câu 5: Trong các nhận định sau, nhận định chưa chính xác là:
 A. Sự phân bố các hoạt động dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào sự phân bố dân cư.
 B. Các hoạt động dịch vụ phân bố khá đồng đều giữa các vùng trong nước.
 C. Các vùng dân cư thưa thớt, kinh tế chậm phát triển thì các hoạt động dịch vụ còn 
nghèo nàn.
 D. Nơi tập trung nhiều ngành sản xuất cũng là nơi tập trung nhiều hoạt động dịch vụ.
Câu 6: Trong số các hoạt động kinh tế đối ngoại của nước ta hiện nay, quan trọng nhất là:
 A. Xuất khẩu lao động.
 B. Ngoại thương. 
 C. Đầu tư.
 D. Du lịch quốc tế.
Câu 7: Nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng:
 A. Thâm canh tăng năng xuất.
 B. Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt.
 C. Phát triển đa dạng nhưng trồng trọt vẫn chiếm ưu thế.
 D. Trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
Câu 8: Công nghiệp cơ khí- điện tử là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm vì:
 A. Nước ta có đội ngũ cơ khí lành nghề.
 B. Nhu cầu đóng góp lớn nhất trong các ngành công nghiệp.
 C. Nhu cầu trang thiết bị, máy móc lớn.
 D. Khả năng liên doanh với nước ngoài.
Câu 9: Di tích Mỹ Sơn và phố cổ Hội An là hai điểm du lịch nổi tiếng thuộc tỉnh:
 A. Quảng Ngãi.
 B. Quảng Nam.
 C. Thừa Thiên- Huế.
 D. Quảng Ninh. Câu 10: So với các vùng khác, tiềm năng thủy điện của Trung du và miền núi Bắc Bộ đứng ở vị 
trí:
 A. Thứ nhất. B. Thứ hai. 
 C: Thứ ba. D. Thứ tư.
Câu 11. Bắc Trung Bộ trở thành địa bàn trung chuyển hàng hóa và hành khách quan trọng giữa 
hai đầu của đất nước là do:
 A. Vị trí cầu nối. C. Vị trí giáp biển.
 B. Vị trí giáp Lào. D. Vị trí giáp Tây Nguyên.
Câu 12: Hệ thống cơ cấu hạ tầng phục vụ nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có lịch sử lâu 
đời nhất:
 A. Các phương tiện chống rét, chống sương muối. 
 B. Kênh mương dẫn nước và tiêu nước. 
 C. Đê điều chống lũ. 
 D. Các hồ thủy điện kết hợp thủy lợi.
Câu 13: Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp Đồng bằng sông Hồng tập trung ở:
 A. Vùng nông thôn và ngoại thành.
 B. Thành phố Hà Nội và Hải Phòng.
 C. Các làng nghề thủ công truyền thống.
 D. Các khu công nghệ cao.
Câu 14: Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông- lâm- ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối vối Bắc 
Trung Bộ là do:
 A. Sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng còn nhiều khó khăn.
 B. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc- Nam.
 C. Lãnh thổ gồm các khu đồi núi thấp, đồng bằng ven biển và biển.
 D. Không có khả năng phát triển công nghiệp.
Câu 15. Sân bay nào ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là sân bay quốc tế?
 A. Sân bay Vinh. C. Sân bay Tân Sơn Nhất.
 B. Sân bay Đà Nẵng. D. Sân bay Nha Trang.
II. CÂU HỎI THÔNG HIỂU 
Câu 16. Voi hiện đang sống ở tại vườn quốc gia nào ở vùng Tây Nguyên?
 A. Yok Đôn. C. Cúc Phương.
 B. Kon Ka Kinh. D. Côn Đảo.
Câu 17: Các hoạt động dịch vụ phát triển nhất Tây Nguyên hiện nay là:
 A. Xuất khẩu cà phê và du lịch.
 B. Xuất khẩu lao động và du lịch.
 C. Đầu tư trực tiếp nước ngoài và du lịch.
 D. Xuất khẩu cà phê và xuất khẩu lao động.
Câu 18: Ranh giới tự nhiên giữa Duyên hải Nam Trung Bộ với Bắc Trung Bộ là dãy:
 A. Hoành Sơn. B. Tam Điệp. 
 C. Bạch Mã. D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 19: Cảng không phải cảng biển là:
 A. Đà Nẵng. B. Quy Nhơn. 
 C. Cần Thơ. D. Cửa Lò.
Câu 20: Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta là:
 A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
 C. Đông Nam Bộ. 
 D. Đồng bằng sông Cửu Long.
III. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP 
Câu 21: Tam giác tăng trưởng kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ là: 
 A. Thành phố Hồ Chí Minh- Biên Hòa- Vũng Tàu. 
 B. Thành phố Hồ Chí Minh- Biên Hòa- Thủ Dầu Một. 
 C. Thành phố Hồ Chí Minh- Thủ Dầu Một- Đồng Xoài. 
 D. Biên Hòa- Bà Rịa- Vũng Tàu.
Câu 22: Nghề làm muối phát triển nhất ở vùng nào?
 A. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
 B. Vùng đồng bằng sông Hồng.
 C. Vùng Bắc Trung Bộ.
 D. Vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 23: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở thềm lục địa là:
 A. Than đá và quặng sắt
 B. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
 C. Than đá và quặng titan.
 D. Dầu mỏ và than đá.
Câu 24: Cho bảng số liệu sau
 Tốc độ tăng quân số, sản luợng luơng thực và bình quân luơng thực theo đầu nguời ở 
Đồng bằng sông Hồng (%)
 Năm 1995 1998 2000 2005
 Dân số 100,0 103,5 105,6 111,8
 Sản luợng luơng thực 100,0 117,7 128,6 122,4
 Bình quân lương thực theo đầu nguời 100,0 113,8 121,8 109,5
 Dạng biểu đồ thể hiện tốt nhất tốc độ tăng dân số, sản luợng và bình quân luơng thực 
theo đầu nguời ở đồng bằng sông Hồng là:
 A. Cột C. Đuờng
 B. Tròn D. Miền
Câu 25: Cho bảng số liệu:
 Diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm thời kì 1985– 2005 
 ( Đơn vị: nghìn ha)
 Năm 1985 1995 2000 2005
 Tổng số 1070 1199 1979 2453
 Cây công nghiệp hàng năm 600 542 729 860
 Cây công nghiệp lâu năm 470 657 1250 1593
 So với năm 1985 tổng diện tích cây công nghiệp năm 2005 tăng:
 A. 1,9 lần C. 2,3 lần
 B. 3,0 lần D. 5,1 lần. PHÒNG GDDT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH 
TRƯỜNG THCS CHẤT BÌNH VÀO LỚP 10 THPT
 NĂM HỌC: 2018- 2019
 MÔN: ĐỊA LÍ
 ( Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
 Mức độ Câu Đáp án
 1 B
 2 A
 3 C
 4 B
 5 B
 6 B
 Nhận biết 7 A
 8 C
 9 B
 10 A
 11 A
 12 C
 13 B
 14 C
 15 B
 16 A
 17 A
 Thông hiểu 18 C
 19 C
 20 D
 21 A
 22 A
 Vận dụng thấp 23 B
 24 C
 25 A PHẦN KÝ XÁC NHẬN
 TÊN FILE ĐỀ THI: ĐỊA LÍ– TS10 – 2018-2019 – CHẤT BÌNH 1
 MÃ ĐỀ THI .........................
 TỔNG SỐ TRANG( ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ) LÀ: 03 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 VÀ PHẢN BIỆN
 Ngô Thị loan Dương Văn Thành Lê Thị Thạch

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_dia_li_de_1_nam_hoc_2018_20.doc