Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí (Đại trà) - Đề 05 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không thuộc đặc điểm dân cư Châu Phi?
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao. C. Thu nhập cao. |
B. Nhiều bệnh dịch. D. Xung đột thường xuyên. |
Câu 4. Châu Đại dương nằm giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương. |
B. Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương. |
Câu 5. Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây?
A. Châu Âu. C. Châu Đại Dương. |
B. Châu Phi. D. Cả A và B. |
Câu 6. Khu vực Đông Nam Á thuộc kiểu khí hậu
A. nhiệt đới gió mùa. C. ôn đới lục địa. |
B. ôn đới hải dương. D. khí hậu xích đạo. |
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí (Đại trà) - Đề 05 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí (Đại trà) - Đề 05 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2018-2019 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề (Đề có 25 câu trong 04 trang) CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐỊA LÍ 9 Câu 1. Khi đọc hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên là A. xem tỉ lệ bản đồ. B. đọc độ cao trên đường đồng mức. C. tìm phương hướng. D. đọc bản chú giải. Câu 2. Khái niệm dân số nào sau đây là hoàn chỉnh? A. Dân số là số người. B. Dân số là tổng số người. C. Dân số là nguồn lao động. D. Dân số là tổng số dân ở một địa phương trong một thời điểm nhất định. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không thuộc đặc điểm dân cư Châu Phi? A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao. B. Nhiều bệnh dịch. C. Thu nhập cao. D. Xung đột thường xuyên. Câu 4. Châu Đại dương nằm giữa hai đại dương nào? A. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương. B. Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương. C. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương. D. Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương. Câu 5. Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây? A. Châu Âu. B. Châu Phi. C. Châu Đại Dương. D. Cả A và B. Câu 6. Khu vực Đông Nam Á thuộc kiểu khí hậu A. nhiệt đới gió mùa. B. ôn đới hải dương. C. ôn đới lục địa. D. khí hậu xích đạo. Câu 7. Những nước nào sau đây sản xuất nhiều lương thực nhất thế giới? A. Thái Lan, Việt Nam. B. Trung Quốc, Ấn Độ. C. Nga, Mông Cổ. D. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a. Câu 8. Đặc điểm nào sâu đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long? A. Hệ thống kênh rạch chằng chịt. B. Hệ thống đê sông chống lũ. C. Về mùa lũ, nhiều vùng trũng bị ngập sâu. D. Về mùa khô, nước mặn xâm nhập trên diện rộng. Câu 9. Dựa vào Alat địa lí Việt Nam cho biết tỉnh thành nào sau đây vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc? A. Đà Nẵng. B. Hà Giang. C. Quảng Ninh. D. Thừa Thiên Huế. Câu 10 . Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi như thế nào? A. Tỉ lệ trẻ em giảm xuống. B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên. C. Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên. D. Tỉ lệ người dưới tuổi lao động giảm, tỉ lệ người trong và quá tuổi lao động tăng. Câu 11. Vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất nước ta là? A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 12. Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản của nước ta ( Đơn vị: nghìn tấn) Năm Khai thác Nuôi trồng 2005 1988 1479 2013 2804 3216 Để thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng qua hai năm 2005 và 2013, cần phải vẽ biểu đồ A. miền. B. tròn. C. cột. D. đường. Câu 13. Trung tâm du lịch lớn nhất nước ta là A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Hải Phòng. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 14. Cho bảng số liệu sau đây: Dân số và diện tích vùng đồng bằng Sông Hồng và cả nước năm 2006 Địa phương Dân số( nghìn người) Diện tích(km2) Cả nước 84155,8 331212 Đồng bằng sông Hồng 18207,9 14863 Mật độ dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2006 là: A. 253 người/km2 và 1230 người/km2 . B. 254 người/km2 và 1225 người/km2. C. 254 người/km2 và 1230 người/km2. D. 252 người/km2 và 1225 người/km2. Câu 15 . Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô A. vừa và nhỏ B . vừa C. lớn D. rất Lớn Câu 16. Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP giảm và chiếm tỉ trọng thấp nhất chứng tỏ là A. nông, lâm, ngư nghiệp có vị trí không quan trọng trong nền kinh tế nước ta. B. nước ta đã hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa . C. nước ta đang chuyển từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp. D. nước ta đang rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế. Câu 17. Cho bảng số liệu về tổng sản phẩm trong nước (Đơn vị triệu USD) Năm 1998 Khu vực Nông –lâm – ngư nghiệp 77520 Công nghiệp –Xây dựng 92357 Dịch vụ 125819 Tổng 295696 Cơ cấu ngành dịch vụ là A. 40,1% . B. 42,6% . C. 43,5% . D. 45%. Câu 18. Hoạt động dịch vụ tập trung ở thành phố lớn và thị xã nhiều hơn ở khu vực nông thôn do A. dân cư tập trung đông và kinh tế phát triển hơn khu vực nông thôn. B. giao thông vận tải phát triển hơn. C. thu nhập bình quân đầu người cao hơn. D. có nhiều chợ hơn. Câu 19. Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước( GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 - 2010 ( Đơn vị: tỷ đồng) Năm 2000 2010 Nông- lâm- thủy sản 108 356 407 647 Công nghiệp- xây dựng 162 220 814 065 Dịch vụ 171 070 759 202 Tổng số 441646 1980 914 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế nước ta năm 2000 và năm 2010 là vẽ biểu đồ A. cột chồng. B. tròn. C. miền. D. đường biểu diễn. Câu 20. Về mặt tự nhiên Trung du miền núi Bắc Bô có đặc điểm chung là A. chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình. B. chịu tác động rất lớn của biển. C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ. D. chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn. Câu 21. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ ? A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao. B. Thị trường tiêu thụ hạn chế do đời sống nhân dân ở mức thấp. C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước. Câu 22. Để hạn chế tác hại của lũ ở đồng bằng Sông Cửu Long, phương hướng chủ yếu hiện nay là A. xây dựng hệ thống đê điều. B. chủ động chung sống với lũ. C. tăng cường công tác dự báo lũ. D. đầu tư cho các dự án thoát nước. Câu 23. Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động nào? A. Thể thao trên biển. B. Tắm biển. C. Lặn biển. D. Khám phá các đảo. Câu 24. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Nam Trung Bộ. Câu 25. Cho bảng số liệu: Dân số Việt Nam qua các năm (Đơn vị: Nghìn người) Năm 2000 2005 2009 2014 Tổng số 77 631 82 392 86 025 90 729 Thành thị 18 725 22 332 25 585 30 035 Nông thôn 58 906 60 060 60 440 60 694 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Dân thành thị tăng chậm hơn dân nông B. Dân thành thị và dân nông thôn đều thôn. tăng. C. Dân thành thị tăng nhanh hơn dân nông D. Dân thành thị ít hơn dân nông thôn. thôn. ..Hết ( Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí trong phòng thi) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH TỈNH NINH BÌNH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2018-2019 Môn: ĐỊA LÍ (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang ) CÂU HỎI ĐÁP ÁN ĐÚNG CÂU HỎI ĐÁP ÁN ĐÚNG 1 D 14 B 2 D 15 A 3 C 16 C 4 A 17 B 5 D 18 A 6 A 19 B 7 B 20 A 8 B 21 B 9 C 22 B 10 D 23 B 11 D 24 D 12 C 25 A 13 D Hết KÝ XÁC NHẬN - Tên File đề thi : D – 05 – TS10D – 18- PG7 - Mã đề thi: - Tổng số trang (đề thi và hướng dẫn chấm) là 05 trang Người ra đề và hướng dẫn chấm Tổ trưởng Xác nhận của BGH Trần Thị Đam Trần Thị Ngát Ninh Quang Linh
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_dia_li_dai_tra_de_05_nam_ho.doc