Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí (Đại trà) - Đề 03 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)

Câu 3: Châu lục có số dân và mật độ dân số thấp nhất thế giới là

A. châu Âu. B. châu Mĩ. C. châu Phi. D. châu Đại Dương.

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu nhất gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa là do

A. cháy rừng.

B. sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong công nghiệp và phương tiện giao thông.

C. rò rỉ chất phóng xạ.

D. bão bụi.

Câu 5: Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam trang 9, cho biết bão ở khu vực duyên hải Nam Trung Bộ thường xuất hiện vào thời gian nào?

A. Đầu năm. B. Giữa năm. C. Cuối năm. D. Quanh năm.

Câu 6. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, cho biết khoáng sản than đá tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?

A. Đông Bắc. B. Tây Bắc.
C. Đồng bằng Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
doc 5 trang Bạch Hải 13/06/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí (Đại trà) - Đề 03 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí (Đại trà) - Đề 03 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí (Đại trà) - Đề 03 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)
 MÃ KÍ HIỆU ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HỆ ĐẠI TRÀ
 Năm học: 2017- 2018
 MÔN: ĐỊA LÍ
 Thời gian làm bài: 45 phút
 ( Đề thi gồm 25 câu, 03 trang)
Câu 1: Theo công dụng, các khoáng sản than đá, dầu mỏ, khí đốt thuộc nhóm khoáng sản
 A. năng lượng. B. kim loại đen.
 C. kim loại màu. D. phi kim loại.
Câu 2: Các khu vực điển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa là
 A. Nam Á, Đông Nam Á. B. Đông Phi, Đông Ôt-xtrây-li-a
 C. Nam Á, Đông Á. D. Bắc Mĩ, Tây Á.
Câu 3: Châu lục có số dân và mật độ dân số thấp nhất thế giới là
 A. châu Âu. B. châu Mĩ. C. châu Phi. D. châu Đại Dương. 
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu nhất gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa là do
 A. cháy rừng.
 B. sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong công nghiệp và phương tiện giao thông.
 C. rò rỉ chất phóng xạ.
 D. bão bụi.
Câu 5: Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam trang 9, cho biết bão ở khu vực duyên hải Nam 
Trung Bộ thường xuất hiện vào thời gian nào? 
 A. Đầu năm. B. Giữa năm. C. Cuối năm. D. Quanh năm.
Câu 6. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, cho biết khoáng sản than đá tập trung nhiều nhất ở 
khu vực nào?
 A. Đông Bắc. B. Tây Bắc.
 C. Đồng bằng Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 
Câu 7: Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa 
lớn?
 A. Do nước ta có khí hậu nóng, mưa nhiều, mưa tập trung vào một mùa.
 B. Do địa hình nước ta dốc, chủ yếu là đồi núi.
 C. Do lãnh thổ nước ta hẹp ngang.
 D. Do lớp phủ thực vật bị mất.
Câu 8: Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia của nước ta gặp nhiều khó khăn là do 
 A. nước ta có nhiều đồi núi.
 B. nước ta tiếp giáp nhiều nước trên biển. 
 C. nước ta có đường biên giới kéo dài trên đất liền và trên biển.
 D. lãnh thổ nước ta kéo dài, hẹp ngang.
Câu 9: Loại cây trồng phù hợp nhất với loại đất feralit là
 A. lúa gạo, ngô. B. lạc, đỗ tương, thuốc lá
 C. khoai tây, cà chua, rau đậu. D. chè, cà phê, cao su, hồ tiêu.
Câu 10: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 
1000MW của nước ta là
 A. Phả Lại, Cà Mau, Bà Rịa. B. Phả Lại, Phú Mĩ, Cà Mau.
 C. Hòa Bình, Phú Mĩ, Phả Lại. D. Hòa Bình, Phả Lại, Ninh Bình.
Câu 11: Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong thời kì đổi mới là
 A. giảm tỉ trọng ngành nông-lâm- ngư nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp.
 B. hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp. 
 C. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
 D. phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. Câu 12: Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất ở vùng kinh tế
 A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
 C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 13. Số tỉnh có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta là
A. 24. B. 28. C. 29. D. 63.
Câu 14. Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới ở nước ta là
 A. cà phê. B. hồ tiêu. 
 C. điều. D. chè.
Câu 15. Từ đất liền đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận thuộc chủ quyền trên 
biển của nước ta lần lượt là
 A. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
 B. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
 C. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa và nội thủy.
 D. nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta có xu hướng 
giảm là do
 A. quy mô dân số nước ta giảm dần.
 B. dân số nước ta có xu hướng già hóa.
 C. chất lượng cuộc sống chưa được nâng cao.
 D. thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 17. Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố công nghiệp 
của nước ta là 
 A. tài nguyên nước và khí hậu. B. tài nguyên sinh vật. 
 C. tài nguyên khoáng sản và thủy năng. D. tài nguyên biển.
Câu 18. Vụ đông là thế mạnh kinh tế của Đồng bằng sông Hồng vì
 A. ít bị tổn thất bởi các tai biến thiên nhiên.
 B. có thể trồng được nhiều loại nông sản khác nhau.
 C. trồng được nhiều loại rau quả ôn đới có hiệu quả kinh tế cao.
 D. năng suất cây trồng cao, ổn định.
Câu 19. Ðiều kiện sinh thái quan trọng nhất làm cho vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 
có nhiều nông sản cận nhiệt đới và ôn đới là
 A. đất feralit có diện tích rộng.
 C. có nguồn nước tưới dồi dào.
 B. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
 D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
Câu 20. Năm 2014 diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là 855,2 nghìn 
ha, dân số của vùng là 20 705,2 nghìn người. Vậy bình quân đất nông nghiệp theo đầu 
người ở Đồng bằng sông Hồng là
 A. 0.1ha/người. B. 0.04 ha/ người. C. 0.09 ha/người. D. 0.22 ha/người.
Câu 21. Cho bảng số liệu sau :
 Giá trị sản xuất thủy sản của Ninh Bình (theo giá thực tế). Đơn vị : triệu đồng
 Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng Dịch vụ
 2005 365.250 23.730 337.515 4.005
 2013 1.350.869 132.197 1.205.076 13.596
Nhận xét nào là đúng từ bảng số liệu trên ?
 A. Tỉ trọng giá trị khai thác thủy sản tăng, nuôi trồng thủy sản giảm.
 B. Tỉ trọng giá trị khai thác thủy sản giảm, nuôi trồng thủy sản tăng.
 C. Tỉ trọng giá trị khai thác thủy sản và nuôi trồng thủy sản đều tăng. D. Tỉ trọng giá trị khai thác thủy sản và nuôi trồng thủy sản đều giảm.
Câu 22. Cho bảng số liệu sau : 
Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ở nước ta qua các năm.
 Năm
 1990 2000 2010 2014
Các nhóm cây
Tổng số 9 040.0 12 644.3 14 061.1 14 809.4
Cây lương thực 6474.6 8399.1 8615.9 8996.2
Cây công nghiệp 1199.3 2229.4 2808.1 2843.5
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 1366.1 2015.8 2637.1 2969.7
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta giai 
đoạn 1990- 2014, loại biểu đồ thích hợp nhất là
 A. biểu đồ cột chồng. B. biểu đồ tròn.
 C. biểu đồ miền. D. biểu đồ đường biểu diễn.
Câu 23. Thông tin: “ Ngày 23 tháng 6 năm 2014, tại Doha, với sự đồng thuận tuyệt đối 
của Ủy ban Di sản thế giới, . chính thức trở thành di sản thế giới hỗn hợp đầu tiên 
của Việt Nam”. Từ cần điền vào chỗ trống trên đây là
 A. Vịnh Hạ Long- Quảng Ninh.
 B. Quần thể danh thắng Tràng An- Ninh Bình
 C. Hoàng thành Thăng Long- Hà Nội.
 D. Phong Nha- Kẻ Bàng- Quảng Bình.
Câu 24. Để giải quyết vấn đề việc làm ở nông thôn, giải pháp hàng đầu là
 A. phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.
 B. đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
 C. đẩy mạnh chính sách dân số, KHHGĐ.
 D. đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn.
Câu 25. Biện pháp tốt nhất để vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi hải sản 
ven bờ là
 A. tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.
 B. phát triển công nghiệp chế biến thủy sản.
 C. đầu tư đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ, phát triển nuôi trồng thủy sản.
 D. tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến hải sản.
 ----------------Hết-----------------
 Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do nhà xuất bản GD phát hành. MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM 
 ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HỆ ĐẠI TRÀ
 NĂM HỌC 2017- 2018
 MÔN: ĐỊA LÍ
 (Hướng dẫn chấm gồm 25 câu, 01 trang)
 CÂU ĐÁP ÁN
 1 A
 2 A
 3 D
 4 B
 5 C
 6 A
 7 C
 8 C
 9 D
 10 B
 11 A
 12 D
 13 C
 14 D
 15 B
 16 D
 17 C
 18 C
 19 D
 20 B
 21 A
 22 C
 23 B
 24 B
 25 C
 ----------------Hết----------------- PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
 TÊN FILE ĐỀ THI: D-03-TS10D-18-PG7.DOC 
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 04 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ tên, chữ ký)
 LÊ THỊ LAN TRẦN THỊ THU HÀ ĐINH ĐẮC BA

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_dia_li_dai_tra_de_03_nam_ho.doc