Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí (Đại trà) - Đề 01 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)
Câu 3. Cây lương thực quan trọng nhất ở vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa là
A. lúa nước. | B. ngô. |
C. khoai lang. | D. lúa mì. |
Câu 4. Đâu là nguyên nhân chính gây ra tình trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?
A. Cháy rừng.
B. Núi lửa phun trào.
C. Rò rỉ nhà máy điện nguyên tử.
D. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong công nghiệp và giao thông.
Câu 5. Phần đất liền của Việt Nam không tiếp giáp quốc gia nào sau đây?
A. Lào. | B. Mianma. |
C. Trung Quốc. | D. Cam-pu-chia. |
Câu 6. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là
A. hướng Tây - Đông và hướng vòng cung.
B. hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung.
C. hướng Đông Bắc - Tây Nam và hướng vòng cung.
D. hướng Đông Nam - Tây Bắc và hướng vòng cung.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí (Đại trà) - Đề 01 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 môn Địa lí (Đại trà) - Đề 01 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Yên Mô (Có đáp án)

MÃ KÍ HIỆU ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 ĐẠI TRÀ Năm học 2018-2019 ....................... MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm 25 câu, 02 trang) Câu 1. Trong hệ Mặt Trời, theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí A. gần Mặt Trời nhất. B. thứ hai. C. thứ ba. D. thứ tư. Câu 2. Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong phạm vi của vĩ tuyến A. 50B - 50N. B. 23027’N – 66033’N. C. 23027’B – 23027’N. D. 23027’B – 66033’B. Câu 3. Cây lương thực quan trọng nhất ở vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa là A. lúa nước. B. ngô. C. khoai lang. D. lúa mì. Câu 4. Đâu là nguyên nhân chính gây ra tình trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa? A. Cháy rừng. B. Núi lửa phun trào. C. Rò rỉ nhà máy điện nguyên tử. D. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong công nghiệp và giao thông. Câu 5. Phần đất liền của Việt Nam không tiếp giáp quốc gia nào sau đây? A. Lào. B. Mianma. C. Trung Quốc. D. Cam-pu-chia. Câu 6. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là A. hướng Tây - Đông và hướng vòng cung. B. hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung. C. hướng Đông Bắc - Tây Nam và hướng vòng cung. D. hướng Đông Nam - Tây Bắc và hướng vòng cung. Câu 7. Điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm địa hình châu Á? A. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ. B. Có nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. C. Địa hình tường đối bằng phẳng, ít bị chia cắt. D. Các núi và sơn nguyên cao chủ yếu tập trung ở trung tâm. Câu 8. Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau là do A. địa hình bị chia cắt rất phức tạp. B. lãnh thổ bề ngang rất rộng. C. lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. D. các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển. Câu 9. Các cao nguyên ở Tây Nguyên được gọi là cao nguyên xếp tầng vì A. độ cao khác nhau. B. cao và bằng phẳng. C. sường của cao nguyên dốc. D. các cao nguyên rộng lớn, thoải. Câu 10. Vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 11. Nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới từ năm A. 1976. B. 1980. C. 1986. D. 1995. Câu 12. Hai trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước ta là A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh. C. Hà Nội, Cần Thơ. D. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Câu 13. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố là A. Đà Nẵng và Quảng Ngãi. B. Đà Nẵng và Khánh Hòa. C. Quảng Ngãi và Đà Nẵng. D. Khánh Hòa và Đà Nẵng. Câu 14. Đảo ven bờ có diện tích lớn nhất nước ta là A. Cái Bầu. B. Cát Bà. C. Phú Quý. D. Phú Quốc. Câu 15. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 cho biết loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. hồi. B. cà phê. C. chè. D. cao su. Câu 16. Nhận xét nào sau đây không đúng về hướng phát triển ngành thủy sản của nước ta? A. Ưu tiên phát triển khai thác thủy sản xa bờ. B. Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và ven các đảo. C. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biển. D. Đẩy mạnh khai thác hải sản gần bờ. Câu 17. Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là A. đất phù sa. B. nguồn nước dồi dào. C. sinh vật nhiệt đới. D. khí hậu nhiệt đới gió mùa. Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất? A. Binh Thuận. B. Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Cà Mau. D. Kiên Giang. Câu 19. Các thành phố tạo thành tam giác kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là A. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định. B. Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long. C. Hải Phòng, Nam Định, Hạ Long. D. Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương. Câu 20. Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta là A. phát triển thủy lợi. B. mở rộng thị trường. C. tạo ra giống cây trồng mới. D. đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. Câu 21. Tuyến giao thông vận tải biển nội địa quan trọng nhất nước ta là A. Hải Phòng – Đà Nẵng. B. Hải Phòng – TP. Hồ Chí Minh. C. Đà Nẵng – Vũng Tàu. D. Đà Nẵng – Quy Nhơn. Câu 22. Loại hình vận tải có vai trò quan trọng trong vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta là A. đường biển. B. đường sắt. C. đường bộ. D. đường hành không. Câu 23. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 cho biết khu vực nào sau đây có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng, vùng phụ cận. B. Duyên hải miền Trung. C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cứu Long. Câu 24. Cho bảng số liệu sau: Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta (đơn vị: nghìn tấn) Năm 2000 2014 Tổng số 12644,3 14804,1 Cây lương thực 8399,1 8992,3 Cây công nghiệp 2229,4 2844,6 Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 2015,8 2967,2 Từ bảng số liệu trên, vẽ biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây? A. miền. B. tròn. C. cột. D. đường. Câu 25. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 cho biết vùng nào sau đây có GDP bình quân theo đầu người cao nhất? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. ------------HẾT------------ (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam) MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 Năm học 2018-2019 ....................... MÔN: ĐỊA LÍ (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) Mỗi ý chọn đúng: 0,4đ x 25 ý = 10,0đ Câu Đáp án – mức độ nhận thức 1 C – Nhận biết 2 C – Nhận biết 3 A – Nhận biết 4 D – Hiểu 5 B – Nhận biết 6 B – Nhận biết 7 C – Hiểu 8 C – Vận dụng thấp 9 A – Hiểu 10 A – Hiểu 11 C – Hiểu 12 B – Nhận biết 13 B – Nhận biết 14 D – Nhận biết 15 C – Nhận biết 16 D – Hiểu 17 D – Hiểu 18 D – Nhận biết 19 B – Nhận biết 20 A – Vận dụng thấp 21 B – Vận dụng thấp 22 C – Vận dụng thấp 23 A – Vận dụng thấp 24 B – Vận dụng cao 25 C – Vận dụng cao ------------HẾT------------ PHẦN KÝ XÁC NHẬN: TÊN FILE ĐỀ THI: D-01-TS10D-18-PG7.DOC MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 03 TRANG NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM XÁC NHẬN CỦA BGH (Họ và tên, chữ ký) ĐỊNH VÀ PHẢN (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) BIỆN CỦA TRƯỜNG (Họ và tên, chữ ký) Phạm Thị Yến Đỗ Thị Hường
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_dia_li_dai_tra_de_01_nam_ho.doc