Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí - Đề: 05 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

Câu 16: Khi tăng hiệu điện thế ở hai đầu đ­ường dây tải điện lên 10 lần thì sự thay đổi công suất hao phí vì toả nhiệt trên đ­ường dây dẫn là:

A. Không thay đổi B. Giảm 100 lần

C. Tăng 100 lần D. Tăng 10 lần

Câu 17: Cho 1 máy biến thế có số vòng dây của cuộn thứ cấp là 800 vòng. Số vòng dây của cuộn sơ cấp là 400 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế đó một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 60V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy biến thế đó thu được hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng là:

A. 60V C. 30V

B. 120V D. 40V

Câu 18: Thấu kính phân kì có thể

A. làm kính đeo chữa tật cận thị. B. làm kính lúp để quan sát những vật nhỏ.

C. làm kính hiển vi để quan sát những vật rất nhỏ. D. làm kính chiếu hậu trên xe ô tô.

docx 5 trang Bạch Hải 12/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí - Đề: 05 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí - Đề: 05 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí - Đề: 05 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
 MÃ KÍ HIỆU ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
 .. Năm học 2018 - 2019
 MÔN: VẬT LÍ
 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 (Đề thi gồm 25 câu, 02 trang)
Câu 1: U là hiệu điện thế đặt vào 2 đầu 1 dây dẫn, I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và R 
là điện trở của dây dẫn đó thì công thức tính định luật Ôm là:
 U U
 A. I B. R U.I C. U I.R D. R 
 R I
Câu 2: Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn 
này là 0.5A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 6V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn 
có là:
 A. 0,5A B. 2.4A C. 3A D. 1A
Câu 3: Đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 , R2 mắc nối tiếp nhau. Biết R 1=12 và R2 = 8 điện trở 
tương đương có giá trị là: 
 A. 96 B. 4 C. 20 D. 1.5
Câu 4: Đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 3 và R2 = 6 mắc song song có điện trở tương đương 
là:
 A. 9  C. 18 
 B. 2 D. 3
Câu 5: Khi quạt điện hoạt động bình thường, điện năng mà nó đã tiêu thụ chủ yếu được chuyển 
hóa thành: 
 A. Nhiệt năng B. Quang năng C. Hóa năng D. Cơ 
 năng
Câu 6: Đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc nối tiếp: R1 = 6 chịu được cường độ dòng điện 
lớn nhất đi qua là 1.5A và R2 = 8 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất đi qua là 1A. Giá trị lớn 
nhất của hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch để các điện trở chịu được là:
 A. 9V B. 14V C. 21V D. 35V
Câu 7: Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S, và làm bằng chất có điện trở suất p thì có điện trở R 
được tính bằng công thức:
 S l S S
 A. R B. R C. R l D. R 
 l S l 
Câu 8: Số Oát (W) ghi trên các dụng cụ điện cho biết:
 A. Điện năng tiêu thụ của dụng cụ này trong 1 phút
 B. Công suất điện của dụng cụ này khi sử dụng ở hiệu điện thế 220V
 C. Công suất điện của dụng cụ này khi sử dụng ở hiệu điện thế định mức
 D. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ này hoạt động đúng công suất định mức
Câu 9: Công thức nhiệt lượng Q toả ra ở dây dẫn có điện trở R khi cho dòng điện cường độ I chạy 
qua trong thời gian t là:
 A. Q I.R.t 2 B. Q I.R.t C. Q I 2 .R.t D. Q I.R 2 .t 
Câu 10: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn có điện trở 20Ω khi cho dòng điện có cường độ 2A chạy qua 
dây dẫn trong thời gian 1 phút thì có giá trị là:
 A. 4800J B. 2400J C. 40J D. 800J
Câu 11: Có thể làm 1 đinh thép thành nam châm bằng cách:
 A. Dùng len cọ xát vào đinh
 B. Cho dòng điện chạy qua đinh
 C. Lấy búa đập mạnh vào đinh 
 D. Cho đinh nằm trong từ trường của 1 nam châm 
Câu 12: Theo quy tắc nắm bàn tay phải thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của: A.Đường sức từ trong lòng ống dây C. cực Nam – Bắc địa lí
 B.Dòng điện trong ống dây D. lực điện từ
Câu 13: Theo quy tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ:
 A. Chiều của đường sức từ C. Chiều của dòng điện 
 B. Chiều của lực điện từ D. Chiều của cực Nam – Bắc địa lí
Câu 14: Dòng điện xoay chiều có tính chất:
 A. Có chiều luân phiên thay đổi C. Có cường độ giảm liên tục
 B. Có cường độ tăng liên tục D. Có cường độ rất lớn 
Câu 15: Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí điện năng hiệu quả nhất là:
 A. Tăng chiều dài của dây dẫn B. Giảm chiều dài của dây dẫn 
 C. Tăng tiết diện của dây dẫn D. Tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây truyền 
 tải
Câu 16: Khi tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 10 lần thì sự thay đổi công suất hao 
phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn là:
 A. Không thay đổi B. Giảm 100 lần
 C. Tăng 100 lần D. Tăng 10 lần
Câu 17: Cho 1 máy biến thế có số vòng dây của cuộn thứ cấp là 800 vòng. Số vòng dây của cuộn 
sơ cấp là 400 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế đó một hiệu điện thế xoay chiều 
có giá trị hiệu dụng là 60V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy biến thế đó thu được hiệu điện thế 
xoay chiều có giá trị hiệu dụng là:
 A. 60V C. 30V
 B. 120V D. 40V
Câu 18: Thấu kính phân kì có thể
 A. làm kính đeo chữa tật cận thị. B. làm kính lúp để quan sát những vật 
nhỏ.
 C. làm kính hiển vi để quan sát những vật rất nhỏ. D. làm kính chiếu hậu trên xe ô tô.
Câu 19: Một vật sáng đặt ngoài tiêu cự của 1 thấu kính hội tụ sẽ cho ảnh có đặc điểm:
 A. Cùng chiều với vật C. Song song với trục chính
 B. Ngược chiều với vật D. Nằm tại tiêu điểm
Câu 20: Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 
 A. 12,5cm. B. 25cm.
 C. 37,5cm. D. 50cm.
Câu 21: Mắt cận thị có đặc điểm:
 A. Không nhìn rõ vật ở xa C. Không nhìn rõ vật ở gần
 B. Nhìn rõ các vật ở xa D. Không nhìn rõ các vật màu sáng
Câu 22: Mắt lão có đặc điểm:
 A. Không nhìn rõ vật ở xa C. Không nhìn rõ vật ở gần
 B. Nhìn rõ vật ở gần D. Không nhìn rõ các vật sáng màu
Câu 23: Một người cận thị khi đeo kính cận thích hợp thì tiêu điểm của kính cận đó phải ở vị trí:
 A. Tại thể thuỷ tinh của mắt C. Tại điểm cực cận của mắt
 B. Tại điểm cực viễn của mắt D. Cách mắt 25cm
Câu 24: Một kính lúp có tiêu cự 5 cm. Độ bội giác của kính là
 A. 5 C. 75
 B. 25 D. 30
Câu 25: Đặt 1 vật sáng vuông góc với trục chính 1 thấu kính, cách thấu kính 24cm thì thấy ảnh của 
nó ngược chiều và cao bằng một nửa vật. Tiêu cự của thấu kính này có giá trị là:
 A. 8 cm C. 24cm
 B. 12 cm D. 48cm
 ------------Hết---------- MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM 
 ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
 Năm học 2018 - 2019
 MÔN : VẬT LÍ
 Hướng dẫn chấm gồm 25 câu, 02 trang
Câu Đáp án Mức độ Lời giải (cho các câu vận dụng) Điểm
 1 A Nhận biết 0,4
 U 6 U ' 12
 2 D Vận dụng thấp R 12 I ' 1A 0,4
 I 0.5 R 12
 3 C Vận dụng thấp Rtd R1 R2 12 8 20 0,4
 R1R2 3.6
 4 B Vận dụng thấp Rtd 2 0,4
 R1 R2 3 6
 5 D Thông hiểu 0,4
 Rtd R1 R2 6 8 14 ; 
 I1 1.5A; I2 1A mà Im I1 I2 
 6 B Vận dụng cao 0,4
 Max Im 1A 
 Umax Imax Rtd 14.1 14V 
 7 B Nhận biết 0,4
 8 C Thông hiểu 0,4
 9 C Nhận biết 0,4
 10 A Vận dụng thấp Q I 2 Rt 22.20.60 4800J 0,4
 11 D Thông hiểu 0,4
 12 A Nhận biết 0,4
 13 C Nhận biết 0,4
 14 A Nhận biết 0,4
 15 D Thông hiểu 0,4
 Vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình 
 phương hiệu điện thế nên khi hiệu điện 
 16 B Vận dụng thấp thế tang 10 lần thì công suất hao phí giảm 0,4
 100 lần
 U1 n1 U1n2
 17 B Vận dụng thấp U2 120V 0,4
 U2 n2 n1
 18 A Nhận biết 0,4
 19 B Nhận biết 0,4
 20 D Thông hiểu 0,4 21 A Nhận biết 0,4
22 C Nhận biết 0,4
23 B Thông hiểu 0,4
 25
24 A Vận dụng thấp G 5 0,4
 f
 Vì ảnh ngược chiều và nhỏ hơn vật nên 
 thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ và 
25 A Vận dụng cao ảnh của vật là ảnh thật 0,4
 Vẽ hình xét các cặp tam giác đồng dạng 
 tìm ra tiêu cự của thấu kính
 ------------Hết---------- PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
 TÊN FILE ĐỀ THI: L-05-TS10D-18-PG6
 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):..
 TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 04 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 VÀ PHẢN BIỆN
 Vũ Anh Tuấn

File đính kèm:

  • docxde_thi_tuyen_sinh_lop_10_mon_vat_li_de_05_nam_hoc_2018_2019.docx