Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí - Đề: 01 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
Câu 4. Trong không khí, ánh sáng truyền đi theo đường nào?
A. Theo đường cong bất kỳ. B. Theo đường thẳng.
C. Theo đường gãy khúc. D. Theo đường tròn.
Câu 5. Âm không truyền được trong môi trường nào sau đây?
A. chất lỏng B. Chất rắn C. Chất khí. D. Chân không
Câu 6. Khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trong cùng điều kiện thì nước trong ấm nhôm nhanh sôi hơn là do?
A. ấm nhôm mỏng hơn.
B. nhôm có khối lượng nhỏ hơn.
C. nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn.
D. nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí - Đề: 01 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Vật lí - Đề: 01 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

MÃ KÍ HIỆU ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2018-2019 .. MÔN:VẬT LÝ Thời gian làm bài: 45 phút ( Đề thi gồm 25 câu, 03 trang) Câu 1. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng. Câu 2. Cầu thang xoắn là ví dụ về: A. Ròng rọc động. B. Ròng rọc cố định. C. Đòn bẩy. D. Mặt phẳng nghiêng. Câu 3. Điểm sáng S đặt trước gương phẳng một đoạn 25cm cho ảnh S ’. Khoảng cách SS’ bằng: A. SS’ = 25cm. B. SS’ = 20cm. C. SS’ = 50cm. D. SS’ = 40cm. Câu 4. Trong không khí, ánh sáng truyền đi theo đường nào? A. Theo đường cong bất kỳ. B. Theo đường thẳng. C. Theo đường gãy khúc. D. Theo đường tròn. Câu 5. Âm không truyền được trong môi trường nào sau đây? A. chất lỏng B. Chất rắn C. Chất khí. D. Chân không Câu 6. Khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trong cùng điều kiện thì nước trong ấm nhôm nhanh sôi hơn là do? A. ấm nhôm mỏng hơn. B. nhôm có khối lượng nhỏ hơn. C. nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn. D. nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn. Câu 7. Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 200cm3 B. 100cm3. C. Nhỏ hơn 200cm3 D. Lớn hơn 200cm3 Câu 8. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều? A. Chuyển động của người đi xe đạp khi xuống dốc B. Chuyển động của ô tô khi khởi hành C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ D. Chuyển động của đoàn tàu khi vào ga Câu 9. Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào? A.Tăng lên B. Giảm đi C. Không thay đổi D. Chỉ số 0. Câu 10. Công thức tính lực đẩy Acsimét là: A. FA= D.V B. FA= Pvật C. FA= d.V D. FA= d.h Câu 11. Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi có hai điện trở mắc song song : I1 R1 I1 U 2 A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. D. I 2 R2 I 2 U1 Câu 12. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là: 1 1 R1.R2 R1 R2 A. R1 + R2. B. C. D. R1 R2 R1 R2 R1. R2 Câu 13. Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12 Ω mắc vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là A. 15,0 A. B. 4,0 A. C. 2,5 A. D. 0,25 A. Câu 14. Một bóng đèn loại 220 V – 100 W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là A. 220 kWh B 100 kWh C. 1 kWh D. 0,1 kWh Câu 15. Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành : A Cơ năng. B.Hoá năng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng ánh sáng. Câu 16. Một bàn là điện có công suất định mức 1100W và cường độ dòng điện định mức 5A. điện trở suất là 1,1.10-6m và tiết diện của dây là 0,5mm2, chiều dài của dây là : A .10m. B. 20m. C. 40m. D. 50m. Câu 17. Một kính lúp có số bội giác là G = 5x. Tiêu cự f của kính lúp đó có giá trị bằng: A. 5cm. B. 10cm. C. 20cm. D. 30cm. Câu 18. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ. Câu 19. Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 30V, đèn ghi 6V- 6W. Để đèn sáng bình thường thì Rx có giá trị: A. 6Ω B. 10Ω C. 24Ω D. 20Ω Câu 20. Hai bóng đèn lần lượt có ghi số 12V- 9W và 12V- 6W được mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V . A. Hai đèn sáng bình thường. B. Đèn thứ nhất sáng yếu hơn bình thường C. Đèn thứ nhất sáng mạnh hơn bình thường. D. Đèn thứ hai sáng yếu hơn bình thường . Câu 21. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ A. tăng 100 lần. B. giảm 100 lần. C. tăng 10000 lần. D. giảm 10000 lần. Câu 22. Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính A. 8cm. B. 16cm. C. 32cm. D. 48cm. Câu 23. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là A. 200 J. B. 300 J. C. 400 J. D. 500 J. Câu 24. Hai ống dây được nối với hai nguồn điện như trên hình vẽ: Hai ống dây sẽ tác dụng lên nhau như thế nào? A. Không có tương tác với nhau B. Đẩy nhau ra xa hơn C. Hút lại gần nhau hơn D. Có thể hút hoặc đẩy nhau. Câu 25. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f và cách thấu kính 20cm thì thấy ảnh cùng chiều và cao bằng ½ vật. Tiêu cự f của thấu kính này có giá trị: A. 10 cm B. 20 cm C. 30 cm D. 40 cm ------------Hết---------- MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT .. Năm học 2018-2019 MÔN: VẬT LÝ (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Câu Cấp độ Đáp Lời giải Điểm án 1 Nhận biết C 0,4 điểm 2 Thông hiểu D 0,4 điểm 3 Thông hiểu C 0,4 điểm 4 Nhận biết B 0,4 điểm 5 Nhận biết D 0,4 điểm 6 Thông hiểu D 0,4 điểm 7 Nhận biết C 0,4 điểm 8 Nhận biết C 0,4 điểm 9 Thông hiểu B Vì vật chịu thêm tác dụng của lực đẩy Ác si 0,4 điểm mét hướng từ dưới lên 10 Nhận biết C 0,4 điểm 11 Nhận biết B 0,4 điểm 12 Nhận biết A 0,4 điểm 13 Vận dụng D U 0,4 điểm I= = 0,25A thấp R 14 Vận dụng D A=P.t = 0,1.1 = 0,1 kWh 0,4 điểm thấp 15 Nhận biết C 0,4 điểm 16 Vận dụng cao B P 0,4 điểm Tính R= = 44 I 2 l Áp dụng công thức R= , suy ra l= 20m S 17 Vận dụng A 25 0,4 điểm f= = 5 cm thấp G 18 Nhận biết B 0,4 điểm 19 Vận dụng cao C Pđm 6 0,4 điểm Ta có: Ix= Iđ = 1A U đm 6 Ux= U –Uđ = 30 – 6 = 24 V U x 24 Nên Rx = 24 I x 1 20 Thông hiểu A Vì U=U1=U2 = 12V 0,4 điểm 21 Thông hiểu D P 2 0,4 điểm Từ công thức Ρ hp = R ta thấy, Php tỉ lệ U 2 2 nghịch với U nên khi U tăng 100 lần thì Php giảm đi 10000 lần 22 Thông hiểu D Khi d = 48 cm > 2f = 32 cm thì thu được ảnh 0,4 điểm thật, nhỏ hơn vật 23 Vận dụng D Áp dụng công thức: 0,4 điểm thấp Q = I2Rt = 2,52. 80.1= 500 J 24 Vận dụng C Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta thấy hai 0,4 điểm thấp đầu hai ống dây gần nhau mang cực từ khác nhau, do đó chúng hút nhau. 25 Vận dụng cao B Vẽ ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. 0,4 điểm Áp dụng phương pháp hình học ta có: h d 1 1 , mà h’ = h d’= d =10cm h' d ' 2 2 1 1 1 f 20cm Và: f d ' d PHẦN KÝ XÁC NHẬN TÊN FILE ĐỀ THI: L-01-TS10D-18-PG6.doc MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ XÁC NHẬN CỦA BGH (Họ và tên, chữ ký) PHẢN BIỆN CỦA TRƯỜNG (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ và tên, chữ ký) Vũ Trường Giang Nguyễn Thị Loan
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_lop_10_mon_vat_li_de_01_nam_hoc_2018_2019.doc