Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Lịch sử - Đề: 01 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
Câu 13. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô được coi là “ thành trì của hòa bình thế giới”?
A. Có lực lượng quân sự hùng mạnh.
B. Đứng các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Giúp đỡ các nước XHCN xây dựng CNXH.
D. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 14. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925 chủ yếu là
A. đòi quyền lợi về kinh tế.
B. đòi quyền lợi về chính trị.
C. đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị.
D. đòi được thành lập tổ chức Công đoàn.
Câu 15. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời đã đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử Trung Quốc là
A. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. chuẩn bị hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên tư bản chủ nghĩa.
Câu 16. Nhiệm vụ của cách mạng được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 - 1939 là
A. đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến, chia cho dân cày.
C. chống đế quốc và địa chủ phong kiến để giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
D. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 môn Lịch sử - Đề: 01 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

MÃ KÍ HIỆU ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2018-2019 (PHẦN NÀY DO SỞ GD&ĐT GHI) MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 45 phút (Đề gồm 25 câu, trong 3 trang) Câu 1. Ai là người đề ra đường lối cải tổ ở Liên Xô năm 1985? A. Lê-nin. B. Goóc-ba-chốp. C. Enxin. D. Pu-tin. Câu 2. Liên minh châu Âu viết tắt là A. EEC. B. EC. C. EU. D. SEV. Câu 3. Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương do ai soạn thảo? A. Trần Phú. B. Nguyễn Văn Cừ. C. Lê Hồng Phong. D. Nguyễn Ái Quốc. Câu 4. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ở đâu? A. Ma-ni-la (Phi-líp-pin). B. Băng Cốc (Thái Lan). C. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a). D. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a). Câu 5. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, các địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước là A. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn. B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế. C. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam. D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. Câu 6. Cừu Đô-li là động vật đầu tiên được ra đời bằng phương pháp A. biến đổi gen. B. sinh sản vô tính. C. sinh sản hữu tính. D. công nghệ phôi thụ tinh trong ống nghiệm Câu 7. Tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản đầu năm 1927, vạch ra những phương hướng cơ bản của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là A. “Con rồng tre”. B. “Lịch sử nước ta”. C. “Đường kách mệnh”. D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Câu 8. Trong thời kì Chiến tranh lạnh, Nhật Bản dành bao nhiêu phần trăm tổng sản phẩm quốc dân cho những chi phí về quân sự: A. 1%. B. 1%-2%. C. 4%-5%. D. 3%. Câu 9. Vì sao lịch sử ghi nhận năm 1960 là “năm châu Phi’? A. Chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ ở châu Phi. B. Có 17 nước châu Phi giành được độc lập. C. Tất cả các nước châu Phi đều giành độc lập. D. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị tan rã. Câu 10. Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), chiến thắng nào đánh dấu bước ngoặt quân ta đã giành lại thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ? A. Chiến thắng Tây Bắc. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ. C. Chiến thắng Việt Bắc – thu đông. D. Chiến thắng Biên giới – thu đông. Câu 11. Vì sao Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”? A. Đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở nhiều quốc gia. B. Phong trào chống chế độ độc tài tay sai thân Mĩ diễn ra ở nhiều nước. C. Có nhiều hình thức đấu tranh: Bãi công, nổi dậy, đấu tranh nghị trường. D. Thắng lợi của cách mạng Cuba ảnh hưởng lớn đến phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh. Câu 12. Kết quả lớn nhất mà khởi nghĩa Bắc Sơn để lại cho cách mạng Việt Nam là sự ra đời của đội A. du kích ba Tơ. B. du kích Bắc Sơn. C. Cứu quốc quân. D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. Câu 13. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô được coi là “ thành trì của hòa bình thế giới”? A. Có lực lượng quân sự hùng mạnh. B. Đứng các nước xã hội chủ nghĩa. C. Giúp đỡ các nước XHCN xây dựng CNXH. D. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 14. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1919- 1925 chủ yếu là A. đòi quyền lợi về kinh tế. B. đòi quyền lợi về chính trị. C. đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị. D. đòi được thành lập tổ chức Công đoàn. Câu 15. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời đã đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử Trung Quốc là A. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. chuẩn bị hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên tư bản chủ nghĩa. Câu 16. Nhiệm vụ của cách mạng được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936 - 1939 là A. đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập. B. tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến, chia cho dân cày. C. chống đế quốc và địa chủ phong kiến để giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. D. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình. Câu 17. Thách thức lớn nhất khi Việt Nam ra nhập ASEAN? A. Tụt hậu về kinh tế. B. Đánh mất bản sắc văn hóa. C. Nguồn nhân lực yếu kém. D. Nguồn vốn, trình độ khoa học và quản lí. Câu 18. Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) là A. tránh tình trạng phải đối phó một lúc với nhiều kẻ thù. B. thể hiện sự nhạy bén nắm bắt thời cơ của Đảng ta sau khi Hiệp định Hoa - Pháp được kí kết. C. kéo dài thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. D. để nhân dân miền Nam có thời gian chống Pháp quay trở lại, ngăn chặn quân Pháp tiến quân ra miền Bắc. Câu 19. Nét khác biệt cơ bản nhất trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la-tinh với các nước châu Á, châu Phi. A. Giành độc lập sớm nhất. B. Giành độc lập muộn nhất. C. Giành độc lập cùng thời gian. D. Chống chế độ thân Mĩ. Câu 20. Yếu tố nào quyết định đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930. B. Sự gia tăng áp bức, bóc lột của thực dân Pháp. C. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933). D. Cuộc “khủng bố trắng” của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái (2/1930). Câu 21. Việt Nam tham gia Liên hợp quốc vào thời gian nào? A. Tháng 2-1945. B. Tháng 3-1957. C. Tháng 9-1977. D. Tháng 7-1995. Câu 22. Điểm khác nhau cơ bản của tình hình nước ta sau năm 1975 so với sau năm 1954 là A. đất nước được hòa bình, thống nhất. B. đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền. C. miền Bắc hoàn toàn giải phóng và đi lên CNXH. D. miền Nam đẩy mạnh cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 23. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi? A. Ai Cập B. Tuy-ni-di C. Ăng-gô-la D. An-giê-ri. Câu 24. Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng về vai trò của Đảng đối với sự nghiệp cách mạng nước ta từ 1930 đến nay? A. Sự lãnh đạo của Đảng là bài học xuyên suốt của cách mạng Việt Nam. B. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quan trọng của cách mạng Việt Nam. C. Sự lãnh đạo của Đảng là yêu cầu cần thiết của cách mạng Việt Nam. D. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Câu 25. Đêm mồng 6 rạng ngày 7-11-1929, người chiến sĩ cộng sản đã trực tiếp cắm cờ đỏ búa liềm mang dòng chữ “Xô – Nga vạn tuế”, “Ủng hộ Xô – Nga” trên đỉnh núi Non Nước là A. Tạ Uyên. B. Lương Văn Tụy. C. Nguyễn Văn Hoan. D. Lương Văn Thăng. ..HẾT. MÃ KÍ HIỆU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT (PHẦN NÀY DO SỞ NĂM HỌC 2018-2019 GD&ĐT GHI) MÔN: LỊCH SỬ (Hướng dẫn chấm gồm 1 trang) Câu 1. Mức độ nhận biết, đáp án B. Câu 2. Mức độ nhận biết, đáp án C. Câu 3. Mức độ nhận biết, đáp án A. Câu 4. Mức độ nhận biết, đáp án B. Câu 5. Mức độ nhận biết, đáp án D. Câu 6. Mức độ nhận biết, đáp án B. Câu 7. Mức độ nhận biết, đáp án C. Câu 8. Mức độ nhận biết, đáp án A. Câu 9. Mức độ thông hiểu, đáp án B. Câu 10. Mức độ thông hiểu, đáp án D. Câu 11. Mức độ thông hiểu, đáp án A. Câu 12. Mức độ thông hiểu, đáp án B. Câu 13. Mức độ thông hiểu, đáp án D. Câu 14. Mức độ thông hiểu, đáp án A. Câu 15. Mức độ thông hiểu, đáp án C. Câu 16. Mức độ thông hiểu, đáp án D. Câu 17. Mức độ vận dụng thấp, đáp án D. Câu 18. Mức độ vận dụng thấp, đáp án C. Câu 19. Mức độ vận dụng thấp, đáp án A. Câu 20. Mức độ vận dụng thấp, đáp án A. Câu 21. Mức độ vận dụng thấp, đáp án C. Câu 22. Mức độ vận dụng thấp, đáp án A. Câu 23. Mức độ vận dụng cao, đáp án D Câu 24. Mức độ vận dụng cao, đáp án D Câu 25. Mức độ vận dụng cao, đáp án B ..HẾT. PHẦN KÝ XÁC NHẬN TÊN FILE ĐỀ THI: SU-01-TS10D-18- PG6 MÃ ĐỀ THI (DO SỞ GD&ĐT GHI):.. TỔNG SỐ TRANG (ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 4 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH (Họ tên, chữ ký) VÀ PHẢN BIỆN (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ tên, chữ ký) Nguyễn Thị Hồng Vũ Hải Thanh
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_lop_10_mon_lich_su_de_01_nam_hoc_2018_2019.doc