Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 09 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)
Câu 4: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Lấy điểm M thuộc đoạn thẳng OA, điểm N thuộc nửa đường tròn (O). Từ A và B vẽ các tiếp tuyến Ax và By. Đường thẳng qua N và vuông góc với NM cắt Ax, By thứ tự tại C và D.
a) Chứng minh ACNM và BDNM là các tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh ΔANB đồng dạng với ΔCMD.
c) Gọi I là giao điểm của AN và CM, K là giao điểm của BN và DM. Chứng minh IK //AB.
a) Chứng minh ACNM và BDNM là các tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh ΔANB đồng dạng với ΔCMD.
c) Gọi I là giao điểm của AN và CM, K là giao điểm của BN và DM. Chứng minh IK //AB.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 09 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 09 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ HUYỆN KIM SƠN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ THI THỬ SỐ 09 Môn : TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1: a) Cho hàm số y = ( 32− ) x + 1. Tính giá trị của hàm số khi x = 32+ . b) Tìm m để đường thẳng y = 2x – 1 và đường thẳng y = 3x + m cắt nhau tại một điểm nằm trên trục hoành. 3 x+ 6 x x - 9 Câu 2: a) Rút gọn biểu thức: A = + : với x - 4 x2−− x3 x ≥≠≠ 0, x 4, x 9. x2 - 3x + 5 1 b) Giải phương trình: = (x + 2)( x - 3) x - 3 3x - y = 2m - 1 Câu 3: Cho hệ phương trình: (1) x + 2y = 3m + 2 a) Giải hệ phương trình đã cho khi m = 1. b) Tìm m để hệ (1) có nghiệm (x; y) thỏa mãn: x2 + y2 = 10. Câu 4: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Lấy điểm M thuộc đoạn thẳng OA, điểm N thuộc nửa đường tròn (O). Từ A và B vẽ các tiếp tuyến Ax và By. Đường thẳng qua N và vuông góc với NM cắt Ax, By thứ tự tại C và D. a) Chứng minh ACNM và BDNM là các tứ giác nội tiếp đường tròn. b) Chứng minh ∆ANB đồng dạng với ∆CMD. c) Gọi I là giao điểm của AN và CM, K là giao điểm của BN và DM. Chứng minh IK //AB. a + b 1 Câu 5: Chứng minh rằng: ≥ với a, b là các số a( 3a + b) + b( 3b + a) 2 dương. 1 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ THI SỐ: 09 MÔN TOÁN Câu 1: a) Thay x = 32+ vào hàm số ta được: 2 y = ( 32−)( 32 +) += 1( 3) − 22 += 10. 1 b) Đường thẳng y = 2x – 1 cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x = ; còn 2 m đường thẳng y = 3x + m cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x = − . Suy 3 ra hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục hoành m 1 -3 ⇔− = ⇒m = . 32 2 3 x+ 6 x x - 9 Câu 2: a) A = + : x - 4 x2−− x3 3( x+ 2) x ( x3−+)( x3) = + : −+x2−− x3 ( x2)( x2) 3x+ 1 1 = . = , với x ≥≠≠ 0, x 4, x 9 . x2−+− x3 x2 b) Điều kiện: x ≠ 3 và x ≠ - 2 (1). x22−+ 3x 5 1 x−+ 3x 5 x + 2 (1) ⇔=⇔=⇔−+=+x2 3x 5 x 2 (x+− 2)(x 3) x − 3 (x +− 2)(x 3) (x +− 2)(x 3) 2 ⇔ x – 4x + 3 = 0. Giải ra ta được: x1 = 1 (thỏa mãn); x2 = 3 (loại do (1)). Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 1. Câu 3: a) Thay m = 1 vào hệ đã cho ta được: 3x - y = 1 6x - 2y = 2 7x = 7 x = 1 ⇔ ⇔⇔ . x + 2y = 5 x + 2y = 5 x + 2y = 5 y = 2 Vậy phương trình có nghiệm (1; 2). b) Giải hệ đã cho theo m ta được: 3x - y = 2m - 1 6x - 2y = 4m - 2 7x = 7m x = m ⇔⇔⇔ x + 2y = 3m + 2 x + 2y = 3m + 2 x + 2y = 3m + 2 y = m + 1 2 Nghiệm của hệ đã cho thỏa mãn x2 + y2 = 10 ⇔ m2 + (m + 1)2 = 10 ⇔ 2m2 + 2m – 9 = 0. −+1 19 −− 1 19 Giải ra ta được: m = ;m = . 1222 Câu 4: 0 0 a) Tứ giác ACNM có: MNC= 90 (gt) MAC= 90 ( tínhchất tiếp tuyến). ⇒ ACNM là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính MC. Tương tự tứ giác BDNM nội tiếp đường tròn đường kính MD. b) ∆ANB và ∆CMD có: ABN= CDM (do tứ giác BDNM nội tiếp) BAN= DCM (do tứ giác ACNM nội tiếp) ⇒ ∆ANB ~ ∆CMD (g.g) c) ∆ANB ~ ∆CMD ⇒ CMD= ANB = x y D 900 (do ANB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)). C N 0 Suy ra IMK= INK = 90 ⇒ IMKN là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính I K IK ⇒=IKN IMN (1). A M O B Tứ giác ACNM nội tiếp ⇒=IMN NAC (góc nội tiếp cùng chắn cung NC) (2). 1 Lại có: NAC= ABN = ( sđ AN ) (3). 2 Từ (1), (2), (3) suy ra IKN= ABN ⇒ IK // AB (đpcm). a + b 2(a + b) Câu 5: Ta có: = (1) a( 3a + b) ++ b( 3b + a) 4a( 3a + b) 4b( 3b + a) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho các số dương ta được: 4a + (3a + b) 7a + b 4a( 3a + b) ≤= ( 2) 22 4b + (3b + a) 7b + a 4b( 3b + a) ≤= ( 3) 22 3 Từ (2) và (3) suy ra: 4a( 3a + b) +≤ 4b( 3b + a) 4a + 4b ( 4) Từ (1) và (4) suy ra: a + b 2(a + b) 1 ≥=. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b. a( 3a + b) + b( 3b + a) 4a + 4b 2 Lời nhắn Câu V Các bạn được sử dụng bất đẳng thức Cô-si để làm toán như một định lý (không phải chứng minh) Bất đẳng thức Cô-si chỉ áp dụng cho các số không âm. Cụ thể là : ab+ + Với hai số a ≥ 0, b ≥ 0 ta có ≥ ab , dấu đẳng thức có khi và 2 chỉ khi a = b. abc++ + Với ba số a ≥ 0, b ≥ 0, c ≥ 0 ta có ≥ 3 abc , dấu đẳng thức 3 có khi và chỉ khi a = b = c. 4
File đính kèm:
de_thi_thu_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_de_so_09_phon.pdf
42. TOAN - TS10 - SO 9.doc

