Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 08 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)
Câu 4: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R và tia tiếp tuyến Ax cùng phía với nửa đường tròn đối với AB. Từ điểm M trên Ax kẻ tiếp tuyến thứ hai MC với nửa đường tròn (C là tiếp điểm). AC cắt OM tại E; MB cắt nửa đường tròn (O) tại D (D khác B).
a) Chứng minh: AMCO và AMDE là các tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh góc ADE= góc ACO.
c) Vẽ CH vuông góc với AB (H ∈ AB). Chứng minh rằng MB đi qua trung điểm của CH.
a) Chứng minh: AMCO và AMDE là các tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh góc ADE= góc ACO.
c) Vẽ CH vuông góc với AB (H ∈ AB). Chứng minh rằng MB đi qua trung điểm của CH.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 08 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 08 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ HUYỆN KIM SƠN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ THI THỬ SỐ 08 Môn : TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút 2x + y = 5 Câu 1: a) Giải hệ phương trình: x - 3y = - 1 2 b) Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình:3x – x – 2 = 0. Tính giá 11 trị biểu thức: P = + . xx12 a a a1+ Câu 2: Cho biểu thức A = − : với a > 0, a ≠ 1 a− 1 a - a a - 1 a) Rút gọn biểu thức A. b) Tìm các giá trị của a để A < 0. Câu 3: Cho phương trình ẩn x: x2 – x + 1 + m = 0 (1) a) Giải phương trình đã cho với m = 0. b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn: x1x2.( x1x2 – 2 ) = 3( x1 + x2 ). Câu 4: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R và tia tiếp tuyến Ax cùng phía với nửa đường tròn đối với AB. Từ điểm M trên Ax kẻ tiếp tuyến thứ hai MC với nửa đường tròn (C là tiếp điểm). AC cắt OM tại E; MB cắt nửa đường tròn (O) tại D (D khác B). a) Chứng minh: AMCO và AMDE là các tứ giác nội tiếp đường tròn. b) Chứng minh ADE = ACO . c) Vẽ CH vuông góc với AB (H ∈ AB). Chứng minh rằng MB đi qua trung điểm của CH. Câu 5: Cho các số a, b, c ∈[0 ; 1]. Chứng minh rằng: a + b2 + c3 – ab – bc – ca ≤ 1. 1 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ THI SỐ: 08 MÔN TOÁN Câu 1: 2xy += 5 6 x + 3 y = 15 7 x = 14 x = 2 a) ⇔ ⇔⇔ xy - 3 = - 1 xy - 3 = - 1 y = 5 - 2 x y = 1 2 b) Phương trình 3x – x – 2 = 0 có các hệ số a và c trái dấu nên luôn có hai nghiệm phân biệt x1và x2. 1 2 Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 = và x1.x2 = − . 3 3 11xx+ 1 2 1 Do đó P = +=21 =: −=−. x1 x 2 xx 12 33 2 Câu 2: a a a1+ a 1 a) A =− : = − .( a−= 1) a − 1 a− 1 a ( a - 1) ( a - 1)( a+− 1) a 1 ( a - 1) a > 0, a ≠ 1 b) A < 0 ⇔ ⇔<0 a < 1. a1< Câu 3: a) Với m = 0 ta có phương trình x2 – x + 1 = 0 Vì ∆ = - 3 < 0 nên phương trình trên vô nghiệm. b) Ta có: ∆ = 1 – 4(1 + m) = -3 – 4m. - 3 Để phương trình có nghiệm thì ∆≥ 0 ⇔ - 3 – 4m ≥ 0 ⇔ 4m ≤−3m ⇔ ≤ (1). 4 Theo hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 = 1 và x1.x2 = 1 + m Thay vào đẳng thức: x1x2.( x1x2 – 2 ) = 3( x1 + x2 ), ta được: (1 + m)(1 + m – 2) = 3 ⇔ m2 = 4 ⇔ m = ± 2. Đối chiếu với điều kiện (1) suy ra chỉ có m = -2 thỏa mãn. Câu 4: 2 x a) Vì MA, MC là tiếp tuyến nên: N 0 MAO= MCO = 90 ⇒ AMCO là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính MO. C 0 ADB= 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường M D 0 tròn)⇒=ADM 90 (1) I E Lại có: OA = OC = R; MA = MC (tính chất tiếp tuyến). Suy ra OM là đường A H O B trung trực của AC 0 ⇒=AEM 90 (2). Từ (1) và (2) suy ra MADE là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính MA. b) Tứ giác AMDE nội tiếp suy ra: ADE= AME = AMO (góc nội tiếp cùng chắn cung AE) (3) Tứ giác AMCO nội tiếp suy ra: AMO= ACO (góc nội tiếp cùng chắn cung AO) (4). Từ (3) và (4) suy ra ADE = ACO 0 c) Tia BC cắt Ax tại N. Ta có ACB= 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) 0 ⇒=ACN 90 , suy ra ∆ACN vuông tại C. Lại có MC = MA nên suy ra được MC = MN, do đó MA = MN (5). Mặt khác ta có CH // NA (cùng vuông góc với AB) nên theo định lí Ta-lét IC IH BI thì = = (6). MN MA BM Từ (5) và (6) suy ra IC = IH hay MB đi qua trung điểm của CH. Câu 5: Vì b, c ∈[0;1] nên suy ra b23≤≤ b; c c. Do đó: a + b2 + c3 – ab – bc – ca ≤ a + b + c – ab – bc – ca (1). Lại có: a + b + c – ab – bc – ca = (a – 1)(b – 1)(c – 1) – abc + 1 (2) Vì a, b, c ∈[0 ; 1] nên (a – 1)(b – 1)(c – 1) ≤ 0 ; – abc ≤ 0 Do đó từ (2) suy ra a + b + c – ab – bc – ca ≤ 1 (3). Từ (1) và (3) suy ra a + b2 + c3 – ab – bc – ca ≤ 1. 3
File đính kèm:
de_thi_thu_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_de_so_08_phon.pdf
40. TOAN - TS10 - SO 8.doc

