Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 07 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)
Câu 4: Cho đường tròn (O;R) có đường kính AB. Vẽ dây cung CD vuông góc với AB (CD không đi qua tâm O). Trên tia đối của tia BA lấy điểm S; SC cắt (O; R) tại điểm thứ hai là M.
a) Chứng minh ΔSMA đồng dạng với ΔSBC.
b) Gọi H là giao điểm của MA và BC; K là giao điểm của MD và AB. Chứng minh BMHK là tứ giác nội tiếp và HK // CD.
c) Chứng minh: OK.OS = R2.
a) Chứng minh ΔSMA đồng dạng với ΔSBC.
b) Gọi H là giao điểm của MA và BC; K là giao điểm của MD và AB. Chứng minh BMHK là tứ giác nội tiếp và HK // CD.
c) Chứng minh: OK.OS = R2.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 07 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 07 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ HUYỆN KIM SƠN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ THI THỬ SỐ 07 Môn : TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1: a) Tìm điều kiện của x biểu thức sau có nghĩa: A = x - 1 + 3 - x 11 b) Tính: − 3−+ 5 51 Câu 2: Giải phương trình và bất phương trình sau: a) ( x – 3 )2 = 4 x - 1 1 b) < 2x + 1 2 Câu 3: Cho phương trình ẩn x: x2 – 2mx - 1 = 0 (1) a) Chứng minh rằng phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt x1 và x2. 2 2 b) Tìm các giá trị của m để: x1 + x2 – x1x2 = 7. Câu 4: Cho đường tròn (O;R) có đường kính AB. Vẽ dây cung CD vuông góc với AB (CD không đi qua tâm O). Trên tia đối của tia BA lấy điểm S; SC cắt (O; R) tại điểm thứ hai là M. a) Chứng minh ∆SMA đồng dạng với ∆SBC. b) Gọi H là giao điểm của MA và BC; K là giao điểm của MD và AB. Chứng minh BMHK là tứ giác nội tiếp và HK // CD. c) Chứng minh: OK.OS = R2. x3 + 1 = 2y Câu 5: Giải hệ phương trình: . 3 y + 1 = 2x 1 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ THI SỐ: 07 MÔN TOÁN x - 1≥ 0 Câu 1: a) Biểu thức A có nghĩa ⇔ ⇔≤13x ≤. 3 - x ≥ 0 1 1 3+− 5 51 b) −= − 3−+ 5 51 (3−+ 53)( 5) ( 51 +−)( 51) 3+− 5 51 (3+−− 5) ( 51) = −= =1. 95−− 51 4 2 x = 5 Câu 2: a) ( x – 3 ) = 4 ⇔ x – 3 = ± 2 ⇒ . x = 1 Vậy phương trình có 2 nghiệm x = 5; x = 1 1 b) Đk: x ≠− . 2 x - 1 1 x - 1 1 (2 xx - 2) - (2 + 1) < ⇔ - <⇔ 0 <0 2xx ++ 1 2 2 1 2 2(2 x + 1) −31 ⇔ 0 ⇔ x > - . 2( 2x + 1) 2 Câu 3: a) Ta có ∆/ = m2 + 1 > 0, ∀m ∈ R. Do đó phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt. b) Theo định lí Vi-ét thì: x1 + x2 = 2m và x1.x2 = - 1. 2 2 2 Ta có: x1 + x2 – x1x2 = 7 ⇔ (x1 + x2) – 3x1.x2 = 7 ⇔ 4m2 + 3 = 7 ⇔ m2 = 1 ⇔ m = ± 1. Câu 4: 2 a) ∆SBC và ∆SMA có: BSC= MSA , SCB= SAM (góc nội tiếp cùng chắn MB ). ⇒∆SBC~ ∆ SMA . b) Vì AB ⊥ CD nên AC = AD . Suy ra MHB = MKB (vì cùng 1 bằng (sdAD + sdMB) ⇒ tứ 2 giác BMHK nội tiếp được đường 0 tròn ⇒HMB += HKB 180 (1). 0 Lại có: HMB= AMB = 90 (2) ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). 0 Từ (1) và (2) suy ra HKB= 90 , do đó HK // CD (cùng vuông góc với AB). c) Vẽ đường kính MN, suy ra MB = AN . 1 1 Ta có: OSM= ASC = (sđ AC - sđ BM ); OMK= NMD = sđ ND = 2 2 1 (sđ AD - sđ AN ); 2 mà AC = AD và MB = AN nên suy ra OSM= OMK OS OM ⇒∆OSM~ ∆ OMK (g.g) ⇒=⇒OK.OS = OM22 = R . OM OK xy3 += 1 2 (1) Câu 5: Giải hệ phương trình: 3 yx += 1 2 (2) Lấy pt (1) trừ pt (2) ta được: x3 – y3 = 2(y – x) ⇔ (x – y)(x2 – xy + y2 + 2) = 0 ⇔ x – y = 0 ⇔ x = y. 2 2 2 2 y 3y ( do x – xy + y + 2 = x - + +>2 0) 24 Với x = y ta có phương trình: x3 – 2x + 1 = 0 -1+ 5 -1- 5 ⇔ (x – 1)(x2 + x – 1) = 0 ⇔ x = 1; x = ; x= . 22 Vậy hệ đã cho có 3 nghiệm là: −+1 51 −+ 5 −− 1 51 −− 5 (1;1) , ; , ; . 22 22 3
File đính kèm:
de_thi_thu_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_de_so_07_phon.pdf
39. TOAN - TS10 - SO 7.doc

