Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 06 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, M là một điểm thuộc cạnh AC (M khác A và C ). Đường tròn đường kính MC cắt BC tại N và cắt tia BM tại I. Chứng minh rằng:
a) ABNM và ABCI là các tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) NM là tia phân giác của góc góc ANI.
c) BM.BI + CM.CA = AB2 + AC2.
a) ABNM và ABCI là các tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) NM là tia phân giác của góc góc ANI.
c) BM.BI + CM.CA = AB2 + AC2.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 06 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 06 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ HUYỆN KIM SƠN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ THI THỬ SỐ 06 Môn : TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1: Rút gọn các biểu thức sau: 33+− 33 a) A = 2+− .2 31+− 31 ba b) B = - .( a b - b a ) ( với a > 0, b > 0, a ≠ b) a - ab ab - b x - y = - 1 ( 1) Câu 2: a) Giải hệ phương trình: 23 + = 2 ( 2) xy 2 b) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình: x – x – 3 = 0. Tính giá 2 2 trị biểu thức: P = x1 + x2 . Câu 3: 1 a) Biết đường thẳng y = ax + b đi qua điểm M ( 2; ) và song song với 2 đường thẳng 2x + y = 3. Tìm các hệ số a và b. b) Tính các kích thước của một hình chữ nhật có diện tích bằng 40 cm2, biết rằng nếu tăng mỗi kích thước thêm 3 cm thì diện tích tăng thêm 48 cm2. Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, M là một điểm thuộc cạnh AC (M khác A và C ). Đường tròn đường kính MC cắt BC tại N và cắt tia BM tại I. Chứng minh rằng: a) ABNM và ABCI là các tứ giác nội tiếp đường tròn. b) NM là tia phân giác của góc ANI . c) BM.BI + CM.CA = AB2 + AC2. Câu 5: Cho biểu thức A = 2x - 2 xy + y - 2 x + 3. Hỏi A có giá trị nhỏ nhất hay không? Vì sao? 1 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ THI SỐ: 6 MÔN TOÁN Câu 1: 33+− 33 331( +−) 331( ) a) A = 2+ . 2 −=+ 2 2 − 31+− 31 31 + 31 − =+(2 3)( 2 −= 3) 1. ba b a b) - .( a b - b a ) = - . ab( a - b ) a - ab ab - b aab−− bab ( ) ( ) b. ab a. ab =−=b - a. ( a > 0, b > 0, a ≠ b) ab Câu 2: a) Đk: x0≠ và y≠ 0. (*) Rút y từ phương trình (1) rồi thế vào phương trình (2) ta được: x2= 23 2 + =⇔−2 2x 3x - 2 = 0 ⇔ 1 . x x + 1 x = − 2 + Với x = 2, suy ra y = x + 1 = 3 (thoả mãn (*)) 1 1 + Với x = − , suy ra y = x +1 = (thoả mãn (*)) 2 2 11 Vậy hệ đã cho có hai nghiệm: (2; 3) và − ; . 22 b) Phương trình x2 – x – 3 = 0 có các hệ số a, c trái dấu nên có hai nghiệm phân biệt x1; x2. Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có: x1 + x2 = 1 và x1x2 = - 3. 2 2 2 Do đó: P = x1 + x2 = (x1 + x2) – 2x1x2 = 1 + 6 = 7. Câu 3: a) Viết đường thẳng 2x + y = 3 về dạng y = - 2x + 3. Vì đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng trên, suy ra a = - 2 (1) 1 1 Vì đường thẳng y = ax + b đi qua điểm M (2; ) nên ta có: = 2a + b (2). 2 2 9 Từ (1) và (2) suy ra a = - 2 và b = . 2 b) Gọi các kích thước của hình chữ nhật là x (cm) và y (cm) 2 ( x; y > 0). Theo bài ra ta có hệ phương trình: xy = 40 xy = 40 ⇔ . (x + 3)( y + 3) = xy + 48 x + y = 13 Suy ra x, y là hai nghiệm của phương trình: t2 – 13t + 40 = 0 (1). Giải phương trình (1) ta được hai nghiệm là 8 và 5. Vậy các kích thước của hình chữ nhật là 8 cm và 5 cm. Câu 4: a) Ta có: B 0 0 MAB= 90 (gt)(1). MNC= 90 (góc nội tiếp 0 N chắn nửa đường tròn) ⇒=MNB 90 (2) Từ (1) và (2) suy ra ABNM là tứ giác nội tiếp. 0 Tương tự, tứ giác ABCI có: BAC= BIC = 90 C A M ⇒ ABCI là tứ giác nội tiếp đường tròn. I b) Tứ giác ABNM nội tiếp suy ra MNA= MBA (góc nội tiếp cùng chắn cung AM) (3). Tứ giác MNCI nội tiếp suy ra MNI= MCI (góc nội tiếp cùng chắn cung MI) (4). Tứ giác ABCI nội tiếp suy ra MBA= MCI (góc nội tiếp cùng chắn cung AI) (5). Từ (3),(4),(5) suy ra MNI= MNA ⇒ NM là tia phân giác của ANI . 0 c) ∆BNM và ∆BIC có chung góc B và BNM= BIC = 90 ⇒ ∆BNM ~ ∆BIC BN BI (g.g) ⇒= ⇒⊂ BM.BI = BN . BC . BM BC Tương tự ta có: CM.CA = CN.CB. Suy ra: BM.BI + CM.CA = BC2 (6). Áp dụng định lí Pitago cho tam giác ABC vuông tại A ta có: BC2 = AB2 + AC2 (7). Từ (6) và (7) suy ra điều phải chứng minh. Câu 5: A = 2x - 2 xy ++ y - 2 x 3. x ≥ 0 Trước hết ta thấy biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi: (1). xy ≥ 0 Từ (1) ta thấy nếu x = 0 thì y nhận mọi giá trị tùy ý thuộc R (2). 3 Mặt khác, khi x = 0 thì A = y + 3 mà y có thể nhỏ tùy ý nên A cũng có thể nhỏ tùy ý. Vậy biểu thức A không có giá trị nhỏ nhất. Lời bình: Câu IVc a) Biết bao kí ức ùa về khi bắt gặp đẳng thức BM . BI + CM . CA = AB2 + AC2. (1) BM. BI= AB2 (2) • Phải chăng Từ đó cộng theo từng vế để có (1). 2 CM. CA= AC (3) Nếu có (1) thì AB phải là cạnh chung một cặp tam giác đồng dạng. Tiếc rằng điều ấy không đúng. Tương tự cũng không có (2). • Để ý AB2 + AC2 = BC2 vậy nên (1) ⇔ BM.BI + CM.CA = BC2 (3) BM.. BI= k BC 2 Khả năng (với 0 < k < 1), từ đó cộng theo từng vế 2 CM. CA= (1 − k ) BC để có (1) cũng không xẩy ra vì BC không phải là cạnh chung của một cặp tam giác đồng dạng. • Để ý BN + NC = BC vậy nên (1) ⇔ BM.BI + CM.CA = BC(BN + NC) ⇔ BM.BI + CM.CA = BC.BN + BC.NC (4) Điều ấy dẫn dắt chúng ta đến lời giải trên. b) Mong thời gian đừng lãng quên phân tích : PQ2 = PQ(PK + KQ) là một cách để chứng minh đẳng thức dạng : PX.PY + QM.QN = PQ2. (ở đây K là một điểm thuộc đoạn thẳng PQ). Câu V Cảnh báo. Các bạn cùng theo dõi một lời giải sau : x ≥ 0 Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi . Biến đổi y ≥ 0 22 A=( xy −) +( x −+12) . Suy ra minA = 2, đạt được khi x = y = 1 (!). • Kết quả bài toán sai thì đã rõ. Nhưng cái sai về tư duy mới đáng bàn hơn. 4 1) Điều kiện xác định của P(x; y) chứa đồng thời x và xy là xx=00 > D = yy∈≥ 0 Do vậy để tìm GTLN, GTNN P(x; y) cần phải xét độc lập hai trường hợp x = 0 x > 0 và y ∈ y ≥ 0 xx=00 > x ≥ 0 2) Không thể gộp chung thành yy∈≥ 0 y ≥ 0 x ≥ 0 3) Do cho rằng điều kiện xác định của P(x; y) là Dy≥0 = (bỏ sót y ≥ 0 x = 0 Dy<0 = ) y < 0 Vậy nên A = 2 là GNNN của A trên Dy≥0 , chưa đủ để kết luận đó là GTNN của A trên D. 4) Nhân đây liên tưởng đến phương trình Px() Qx ()= 0. (1) Qx()= 0 Biến đổi đúng (1) ⇔ Qx()> 0. Cách biến đổi sau là sai (1) ⇔ Px()= 0 Qx()≥ 0 . Px()= 0 5
File đính kèm:
de_thi_thu_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_de_so_06_phon.pdf
38. TOAN - TS10 - SO 6.doc

