Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 05 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)
Câu 3: Hai ô tô khởi hành cùng một lúc trên quãng đường từ A đến B dài 120 km. Mỗi giờ ô tô thứ nhất chạy nhanh hơn ô tô thứ hai là 10 km nên đến B trước ô tô thứ hai là 0,4 giờ. Tính vận tốc của mỗi ô tô.
Câu 4: Cho đường tròn (O;R); AB và CD là hai đường kính khác nhau của đường tròn. Tiếp tuyến tại B của đường tròn (O;R) cắt các đường thẳng AC, AD thứ tự tại E và F.
a) Chứng minh tứ giác ACBD là hình chữ nhật.
b) Chứng minh ΔACD ~ ΔCBE
c) Chứng minh tứ giác CDFE nội tiếp được đường tròn.
Câu 4: Cho đường tròn (O;R); AB và CD là hai đường kính khác nhau của đường tròn. Tiếp tuyến tại B của đường tròn (O;R) cắt các đường thẳng AC, AD thứ tự tại E và F.
a) Chứng minh tứ giác ACBD là hình chữ nhật.
b) Chứng minh ΔACD ~ ΔCBE
c) Chứng minh tứ giác CDFE nội tiếp được đường tròn.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 05 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 05 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ HUYỆN KIM SƠN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ THI THỬ SỐ 05 Môn : TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút 32 Câu 1: a) Thực hiện phép tính: − .6 23 b) Trong hệ trục tọa độ Oxy, biết đường thẳng y = ax + b đi qua điểm A( 2; 3 ) và điểm B(-2;1) Tìm các hệ số a và b. Câu 2: Giải các phương trình sau: a) x2 – 3x + 1 = 0 x - 2 4 b) + = x - 1 x + 1 x2 - 1 Câu 3: Hai ô tô khởi hành cùng một lúc trên quãng đường từ A đến B dài 120 km. Mỗi giờ ô tô thứ nhất chạy nhanh hơn ô tô thứ hai là 10 km nên đến B trước ô tô thứ hai là 0,4 giờ. Tính vận tốc của mỗi ô tô. Câu 4: Cho đường tròn (O;R); AB và CD là hai đường kính khác nhau của đường tròn. Tiếp tuyến tại B của đường tròn (O;R) cắt các đường thẳng AC, AD thứ tự tại E và F. a) Chứng minh tứ giác ACBD là hình chữ nhật. b) Chứng minh ∆ACD ~ ∆CBE c) Chứng minh tứ giác CDFE nội tiếp được đường tròn. d) Gọi S, S1, S2 thứ tự là diện tích của ∆AEF, ∆BCE và ∆BDF. Chứng minh: SS12+= S. Câu 5: Giải phương trình: 10 x32 + 1 = 3( x + 2) 1 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ THI SỐ: 05 MÔN TOÁN: 32 3 2 3 2 Câu 1: a) −.6 = .6 − .6 = .6 − .63 =−= 2 1 23 2 3 2 3 b) Vì đường thẳng y = ax + b đi qua điểm A(2; 3) nên thay x = 2 và y = 3 vào phương trình đường thẳng ta được: 3 = 2a + b (1). Tương tự: 1 = -2a + b (2). Từ đó ta có hệ: 1 2a + b = 3 2b = 4 a = ⇔⇔ 2 . - 2a + b = 1 2a + b = 3 b = 2 Câu 2: a) Giải phương trình: x2 – 3x + 1 = 0. Ta có: ∆ = 9 – 4 = 5 35+ 35− Phương trình có hai nghiệm: x1 = ; x2 = . 2 2 b) Điều kiện: x ≠ ± 1. x - 2 4 x( x + 1) - 2( x - 1) 4 + = ⇔ + = x - 1 x + 1 x22 - 1 x - 1 x 2 - 1 x 2 - 1 x1= − ⇔ x(x + 1) – 2(x – 1) = 4 ⇔ x2 – x – 2 = 0 ⇔ 1 . x22 = Đối chiếu với điều kiện suy ra phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 2. Câu 3: Gọi vận tốc của ô tô thứ nhất là x (km/h). Suy ra vận tốc của ô tô thứ hai là: x – 10 (km/h) (Đk: x > 10). Thời gian để ô tô thứ nhất và ô tô thứ hai chạy từ A đến B lần lượt là 120 120 (h) và (h). x x - 10 120 120 Theo bài ra ta có phương trình: = − 0, 4 x x - 10 Giải ra ta được x = 60 (thỏa mãn).Vậy vận tốc của ô tô thứ nhất là 60 km/h và ô tô thứ hai là 50 km/h. 2 Câu 4: a) Tứ giác ACBD có hai đường chéo A AB và CD bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, suy ra D ACBD là hình chữ nhật O b) Tứ giác ACBD là hình chữ nhật C suy ra: E B F 0 1 CAD= BCE = 90 (1). Lại có CBE = sđ BC (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây 2 1 cung); ACD = sđ AD (góc nội tiếp), mà BC = AD (do BC = 2 AD) ⇒=CBE ACD (2). Từ (1) và (2) suy ra ∆ACD ~ ∆CBE . c) Vì ACBD là hình chữ nhật nên CB song song với AF, suy ra: CBE= DFE (3). Từ (2) và (3) suy ra ACD= DFE do đó tứ giác CDFE nội tiếp được đường tròn. S EB2 d) Do CB // AF nên ∆CBE ~ ∆AFE, suy ra: 1 = S EF2 S EB S BF ⇒=1 . Tương tự ta có 2 = . Từ đó suy ra: S EF S EF SS 12+=⇒1 SS+= S. SS 12 Câu 5: Đk: x3 + 1 ≥ 0 ⇔≥x -1 (1). Đặt: a = x + 1 ; b = x2 - x + 1 ,( a ≥ 0; b>0) (2) ⇒ a2 + b2 = x2 + 2. Khi đó phương trình đã cho trở thành: 10.ab = 3.(a2 + b2) ⇔=(a - 3b)( 3a - b) 0 ⇔ a = 3b hoặc b = 3a. +) Nếu a = 3b thì từ (2) suy ra: x + 1 = 3 x2 - x + 1 ⇔ 9x2 – 10x + 8 = 0 (vô nghiệm). +) Nếu b = 3a thì từ (2) suy ra: 3 x + 1 = x2 - x + 1 ⇔ 9x + 9 = x2 – x + 2 1 ⇔ x – 10x – 8 = 0. Phương trình có hai nghiệm x1 = 5+ 33 ; x2 = 5− 33 (thỏa mãn (1)). Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x1 = 5+ 33 và x2 = 5− 33 . 3 Lời bình: Câu IV 1) Để chứng minh đẳng thức (*) về diện tích các tam giác (chẳng hạn SS12+= S (*)) Bạn có thể nghĩ đến một trong ba cách sau : • Nếu ba tam giác tương ứng có một cạnh bằng nhau thì biến đổi (*) về đẳng thức các đường cao tương ứng h1, h2, h để chứng minh (chẳng hạn(*) ⇔ h1 + h2 = h). • Nếu ba tam giác tương ứng có một đường cao bằng nhau thì biến đổi (*) về đẳng thức các cạnh tương ứng a1, a2, a để chứng minh (chẳng hạn(*) ⇔ a1 + a2 = a). • Nếu hai trương hợp trên không xẩy ra thì biến đổi (*) về đẳng thức SS tỉ số diện tích để chứng minh (chẳng hạn(*) ⇔ 12+=1). Thường SS đẳng thức về tỷ số diện tích tam giác là đẳng thức về tỉ số các cạnh tương ứng trong các cặp tam giác đồng dạng. 2) Trong bài toán trên, hai khả năng đầu không xảy ra. Điều đó dẫn chúng ta đến lời giải với các cặp tam giác đồng dạng. Câu V Để các bạn có cách nhìn khái quát, chúng tôi khai triển bài toán trên một bình diện mới. Viết lại 10x3 + 1 = 3(x2 + 2) ⇔ 10 (x+ 1)( xx2 −+ 1) = 3[(x + 1) + x2 − x + 1) (1) Phương trình (1) có dạng α.P(x) + β.Q(x) + γ .PxQx () () = 0 (α ≠ 0, β ≠ 0, γ ≠ 0) (2) (phương trình đẳng cấp đối với P(x) và Q(x)). Đặt Qx()= t . Px (), (3) phương trình (1) được đưa về αt2 + γ t + β = 0. (4) Sau khi tìm được t từ (4), thể vào (3) để tìm x. 4
File đính kèm:
de_thi_thu_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_de_so_05_phon.pdf
37. TOAN - TS10 - SO 5.doc

