Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 03 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)
Câu 3: a) Vẽ đồ thị các hàm số y = - x2 và y = x – 2 trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của các đồ thị đã vẽ ở trên bằng phép tính.
Câu 4: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn (O;R). Các đường cao BE và CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh: AEHF và BCEF là các tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) Gọi M và N thứ tự là giao điểm thứ hai của đường tròn (O;R) với BE và CF. Chứng minh: MN // EF.
c) Chứng minh rằng OA ⊥ EF.
b) Tìm tọa độ giao điểm của các đồ thị đã vẽ ở trên bằng phép tính.
Câu 4: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn (O;R). Các đường cao BE và CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh: AEHF và BCEF là các tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) Gọi M và N thứ tự là giao điểm thứ hai của đường tròn (O;R) với BE và CF. Chứng minh: MN // EF.
c) Chứng minh rằng OA ⊥ EF.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 03 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Đề số 03 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn (Có đáp án)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ HUYỆN KIM SƠN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ THI THỬ SỐ 03 Môn : TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1: Giải phương trình và hệ phương trình sau: a) x4 + 3x2 – 4 = 0 2x + y = 1 b) 3x + 4y = -1 Câu 2: Rút gọn các biểu thức: 3−+ 62 8 a) A = − 1212−+ 1 1 x + 2 x b) B = − . ( với x > 0, x ≠ 4 ). x4− x + 4 x+ 4 x Câu 3: a) Vẽ đồ thị các hàm số y = - x2 và y = x – 2 trên cùng một hệ trục tọa độ. b) Tìm tọa độ giao điểm của các đồ thị đã vẽ ở trên bằng phép tính. Câu 4: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn (O;R). Các đường cao BE và CF cắt nhau tại H. a) Chứng minh: AEHF và BCEF là các tứ giác nội tiếp đường tròn. b) Gọi M và N thứ tự là giao điểm thứ hai của đường tròn (O;R) với BE và CF. Chứng minh: MN // EF. c) Chứng minh rằng OA ⊥ EF. Câu 5: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = x2 - x y + x + y - y + 1 1 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ THI SỐ: 03 MÔN TOÁN: Câu 1: a) Đặt x2 = y, y ≥ 0. Khi đó phương trình đã cho có dạng: y2 + 3y – 4 = 0 (1). Phương trình (1) có tổng các hệ số bằng 0 nên (1) có hai nghiệm y1 = 1; y2 = - 4. Do y ≥ 0 nên chỉ có y1 = 1 thỏa mãn. Với y1 = 1 ta tính được x = ± 1. Vậy phương trình có nghiệm là x = ± 1. 2x + y = 1 8x + 4y = 4 5x = 5 x = 1 b) ⇔ ⇔⇔ 3x + 4y = -1 3x + 4y = -1 2x + y = 1 y = - 1 3−+ 62 8 31( −+ 2) 21( 2) Câu 2: a) A = −= − =−3 2 1212−+ 12 − 12 + 1 1 x + 2 x b) B = − . x4− x + 4 x+ 4 x 1 1 x ( x + 2) = − . −+( x+ 2)2 x ( x2)( x2) 11( x2+−) ( x2 −) 4 = −= = x2−+ x2 x - 4 x - 4 Câu 3: a) Vẽ đồ thị các hàm số y = - x2 và y = x – 2. b) Hoành độ giao điểm của đường thẳng y = x – 2 và parabol 2 2 y = - x là nghiệm của phương trình:- x = x 2 – 2 ⇔ x + x – 2 = 0 O Suy ra các giao điểm cần tìm là: L( 1; -1 ) và K ( - 2; - 4 ) (xem hình vẽ). Câu 4: 0 a) Tứ giác AEHF có: AEH= AFH = 90 (gt). Suy ra AEHFlà tứ giác nội tiếp. 0 - Tứ giác BCEF có: BEC= BFC = 90 (gt). Suy ra BCEF là tứ giác nội tiếp. 2 b) Tứ giác BCEF nội tiếp suy ra: BEF= BCF (1). Mặt khác BMN= BCN = BCF (góc nội tiếp cùng chắn BN ) (2). Từ (1) và (2) suy ra: BEF= BMN ⇒ MN // EF. c) Ta có: ABM= ACN ( do BCEF nội tiếp) ⇒=AM AN ⇒ AM = AN, lại có OM = ON nên suy ra OA là đường trung trực của MN ⇒⊥OA MN , mà MN song song với EF nên suy ra OA⊥ EF. Câu 5: ĐK: y > 0 ; x ∈ R. Ta có: P = 2 ( y1− ) 3yy 3 x2 - x y + x + y - y + 1 = x2 - x( y - 1) + + - + 4 424 - 1 2 2 x = y1− 3 1 22 3 =x - +y − +≥. Dấu “=” xảy ra ⇔ . 2 4 3 33 1 y = 9 2 Suy ra: Min P = . 3 3
File đính kèm:
de_thi_thu_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_de_so_03_phon.pdf
35.đã in xong TOAN - TS10 - SO 3.doc

