Đề thi chọn học sinh giỏi Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có hướng dẫn chấm)

Câu 4.(4.0 điểm) Từ việc hiểu nội dung đoạn thơ phần Đọc hiểu ở trên, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trả lời câu hỏi: Lời hát ru có ý nghĩa gì đối với tuổi thơ ?

Câu 5 (10,0 điểm). Cho câu văn sau:

“...Đúng là bề mặt quả đất mênh mông là nước, nhưng đó là nước mặn chứ đâu phải là nước ngọt, lại càng không phải là nước sạch mà con người và động vật, thực vật quanh ta có thể dùng được...”

( Trích: Khan hiếm nước ngọt- Ngữ văn 6 tập 2, SGK Cánh diều)

Từ nhận xét trên và những hiểu biết của mình, em hãy viết bài văn nghị luận bày tỏ quan điểm của mình về vấn đề: Cuộc sống sẽ ra sao nếu nguồn nước sạch ngày càng vơi cạn?

docx 5 trang Bạch Hải 17/06/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có hướng dẫn chấm)

Đề thi chọn học sinh giỏi Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có hướng dẫn chấm)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 7
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC: 2022-2023
 MÔN: NGỮ VĂN
 Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề
 ( Đề thi gồm 02 phần 05 câu, 01 trang)
PHẦN I. Đọc hiểu (6.0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
 LỜI RU
 Ru em em ngủ ngoan nè!
 Mẹ còn trên rẫy chưa về với em
 Ru em em ngủ ngoan hiền
 Mẹ còn cuốc cỏ bên triền ngô xanh
 Ru em em ngủ ngoan lành
 Mẹ còn tưới một luống hành nữa thôi
 Ru em em ngủ à ơi!
 Mẹ còn ghé chợ mua vôi cho bà
 Ru em em ngủ ơi à!
 Mẹ còn chọn lựa mua quà cho em
 Ru em giấc ngủ êm đềm
 Hình như gót mẹ chạm thềm... à ơi!
 (Nguồn: Nguyễn Lãm Thắng, Giấc mơ buổi sáng, NXB Văn học, 2017)
Câu 1.(1.0 điểm) Bài thơ được viết theo thể thơ nào? 
Câu 2.(3.0 điểm) Xác định và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong 
bài thơ trên.
Câu 3.(2.0 điểm) Từ hình ảnh người mẹ được gợi lên trong bài thơ, em hãy viết đoạn văn 
(khoảng 5 đến 7 dòng) nêu cảm nhận về sự hi sinh thầm lặng của người mẹ trong cuộc sống 
ngày nay. 
Phần II.Tạo lập văn bản (14.0 điểm)
Câu 4.(4.0 điểm) Từ việc hiểu nội dung đoạn thơ phần Đọc hiểu ở trên, em hãy viết một đoạn 
văn (khoảng 150 chữ) trả lời câu hỏi: Lời hát ru có ý nghĩa gì đối với tuổi thơ ?
Câu 5 (10,0 điểm). Cho câu văn sau:
“...Đúng là bề mặt quả đất mênh mông là nước, nhưng đó là nước mặn chứ đâu phải là nước 
ngọt, lại càng không phải là nước sạch mà con người và động vật, thực vật quanh ta có thể 
dùng được...”
 ( Trích: Khan hiếm nước ngọt- Ngữ văn 6 tập 2, SGK Cánh diều)
 Từ nhận xét trên và những hiểu biết của mình, em hãy viết bài văn nghị luận bày tỏ quan 
điểm của mình về vấn đề: Cuộc sống sẽ ra sao nếu nguồn nước sạch ngày càng vơi cạn? 
  Hết
 1 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HDC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 7
TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC: 2022-2023
 MÔN: NGỮ VĂN 
 (Hướng dẫn chấm gồm 03. trang)
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 Câu Nội dung Điểm
 Phần I. Đọc hiểu 6.0
 1 -Thể thơ lục bát 1,0
 2 - Biện pháp tu từ: Điệp ngữ: Ru em em ngủ... Mẹ còn 1,0
 - Tác dụng: 2,0
 + Nhấn mạnh tâm tư, tình cảm, nỗi lòng của người chị/người anh khi 
 hát ru em, mong muốn đưa em vào giấc ngủ ngoan lành và bày tỏ 
 niềm cảm thông với những vất vả, lam lũ, nhọc nhằn của mẹ.
 + Làm cho câu thơ thêm hài hòa, cân đối, nhịp nhàng, tăng sức gợi 
 hình, gợi cảm. 
 3 - Hình ảnh người mẹ được gợi lên từ bài thơ: Mẹ trên rẫy, cuốc cỏ 0.5
 bên triền ngô xanh, tưới một luống hành, còn ghé chợ mua vôi cho 
 bà, còn chọn lựa mua quà cho em.
 - Học sinh có thể trình bày, bộc lộ sự cảm nhận của cá nhân theo 
 nhiều cách, nhưng phải hợp lí và có sức thuyết phục. Bộc lộ tình cảm 1.5
 chân thành, không khuôn sáo.
 Phần II. Tạo lập văn bản 14,0
 4 4,0
 a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn: có đủ các phần mở đoạn, phát triển 0.25
 đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu được vấn đề, phát triển đoạn triển khai 
 được vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề.
 b. Xác định đúng vấn đề cần: ý nghĩa lời ru với tuổi thơ 0.25
 c. Nội dung: 
 - Lời hát ru là những câu hát gắn với những hình ảnh gần gũi, thân 0.75
 thuộc trong cuộc sống sinh hoạt thường ngày như: cánh cò, cánh vạc, 
 cây đa, bến nước, con đò...
 - Lời hát ru thể hiện tình yêu thương, trìu mến của bà, của mẹ, của chị 0.75
 dành cho ta, gửi gắm bao ước mơ hoài bão.
 - Lời hát ru cùng với những động tác đung đưa, hòa quện với tiếng 
 0.75
 võng đưa ta vào giấc ngủ yên bình.
 - Lời hát ru đã tự nhiên, vô hình bồi đắp tâm hồn mỗi người chúng ta, 0.75
 nuôi lớn tuổi thơ ta.
 2 d. Sáng tạo: có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới 0.25
 mẻ về vấn đề. 
 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt 0.25
 câu. 
5 Bài văn nghị luận 10.0
 a. Hình thức: Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận xã hội về một 
 hiện tượng, vấn đề trong cuộc sống. 0,5
 b.Nội dung: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau 9,5
 nhưng cần đảm bảo các nội dung cơ bản sau:
 * Mở bài:
 - Dẫn dắt, giới thiệu về TN nước và hiện trạng sử dụng nước sạch. 1,0
 - Trích dẫn lời nhận định.
 * Thân bài:
 -Vai trò của nước trong cuộc sống:
 1,5
 + Nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sức khỏe của con 
 người, phục vụ cho sinh hoạt, giúp điều hòa thời tiết, khí hậu trên 
 hành tinh, góp phần tạo nên một môi trường an toàn trong cuộc sống
 + Nước còn có vai trò không thể thiếu trong công nghiệp, nông 
 nghiệp và nhiều lĩnh vực khác của nền kinh tế.
 + Mọi ảnh hưởng đến nguồn nước đều tác động trực tiếp đến 
 hoạt động sống của con người.
 -Thực trạng nguồn nước hiện nay: 1,5
 + Nguồn cung cấp nước chính cho con người: nước trên bề mặt 
 (sông, hồ, ao, suối, đầm) và nước ngầm.
 + Hiện nay, các nguồn nước cung cấp cho cuộc sống đang bị 
 nhiễm bẩn và ngày càng suy giảm về chất lượng( nước trên bề mặt thì 
 ô nhiễm, nước ngầm ngày càng cạn kiệt....)
 -Nguyên nhân:
 + Sự thiếu hiểu biết và thiếu ý thức của con người, đặc biệt là sự 1,5
 thiếu ý thức do đặt mục tiêu và lợi nhuận lên trên sự an toàn: khai 
 thác quá mức, thải các chất thải làm ô nhiễm nguồn nước Nguồn 
 nước phân bố không đồng đều, thiên tai lũ lụt, hạn hán
 -Hậu quả:
 + Với cuộc sống sinh hoạt: thiếu nguồn nước sạch cung cấp cho 1,5
 sinh hoạt sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Con 
 người ngày càng đối mặt với nhiều dịch bệnh.
 + Với lao động sản xuất: cây trồng, vật nuôi đều khó phát triển, 
 các ngành công nghiệp bị trì trệ
 + Với môi trường: khi nước sạch cạn kiệt, đất đai khô cằn ảnh 
 hưởng nghiêm trọng tới sự sống. Khi nước ô nhiềm tạo ra ô nhiễm 
 đất , không khí, môi trường sẽ phát triển theo chiều hướng xấu
 3 -Bài học và giải pháp đề xuất:
 + Bài học: Mọi ảnh hưởng đến nguồn nước đều tác động xấu đến 1,5
 sự sống của con người nên cần có ý thức bảo vệ nguồn nước.
 + Giải pháp: 
 - Xây dựng chiến lược bảo vệ môi trường nói chung, nguồn nước nói 
 riêng với sự hợp tác của các địa phương trong mỗi quốc gia và các 
 quốc gia trên thế giới.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước cho các 
 thành viên trong cả cộng động.
 - Xây dựng chế tài xử phạt thật nghiêm minh với các hành vi gây ảnh 
 hưởng xấu tới môi trường trong đó có nguồn nước.
 - Xây dựng ý thức tiết kiệm khi khai thác và sử dụng nguồn nước.
 * Liên hệ (HS tự liên hệ).
 * Kết bài: Nước sạch ngày càng khan hiếm, nhu cầu sử dụng nước 
 sạch ngày càng lớn cho sản xuất và sinh hoạt. Vì thế cuộc sống của 
 con người trong tương lai sẽ bị ảnh hưởng vô cùng nặng nề. Chúng ta 
 cần khai thác, bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn nước sạch để phát triển 1,0
 thế giới bền vững trong tương lai.
Lưu ý: Giám khảo căn cứ vào bài viết của thí sinh để vận dụng khung điểm cho từng câu một 
cách linh hoạt. Có thể thưởng điểm cho những bài làm sáng tạo, sâu sắc, có chất văn nếu điểm 
toàn bài chưa đạt tối đa. (Điểm thưởng sáng tạo không quá 0,5 điểm)
 ------Hết------
 4 PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
 (in riêng trên 01 trang A4)
 TÊN FILE ĐỀ THI: ĐỀ HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
TỔNG SỐ TRANG (GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 07 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ XÁC NHẬN CỦA BGH
 PHẢN BIỆN CỦA TRƯỜNG
 (Họ và tên, chữ ký) (Họ và tên, chữ ký, đóng 
 (Họ và tên, chữ ký) dấu)
 Vũ Thị Lư Trần Hùng Cường Trung Văn Đức 
 5

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2022_2023_tr.docx