Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng giáo dục và đào tạo Tam Dương (Có đáp án)

Câu 1. (2,0 điểm)

 a) Trình bày đặc điểm sông ngòi Trung Bộ.

 b) Tại sao các sông ở miền Trung nước ta thường gây lũ đột ngột và làm ngập nhiều vùng đồng bằng?

Câu 2. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

a) Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta.

b) Nêu những thách thức của nền kinh tế nước ta gặp phải trong thời kì đổi mới.

Câu 3. (2,0 điểm)

 Chứng minh địa hình bờ biển của nước ta đa dạng.

Câu 4. (2,0 điểm)

 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy cho biết dãy núi Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ?

Câu 5. (2,0 điểm)

 Tính chất thất thường của khí hậu nước ta được thể hiện như thế nào? Giải thích nguyên nhân?

Câu 6. (2,0 điểm)

Tại sao công nghiệp điện lực là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?

 

docx 4 trang cucpham 02/08/2022 480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng giáo dục và đào tạo Tam Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng giáo dục và đào tạo Tam Dương (Có đáp án)

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng giáo dục và đào tạo Tam Dương (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
 NĂM HỌC 2020-2021
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) 
(Đề thi này gồm 01 trang)
Câu 1. (2,0 điểm)
 a) Trình bày đặc điểm sông ngòi Trung Bộ.
 b) Tại sao các sông ở miền Trung nước ta thường gây lũ đột ngột và làm ngập nhiều vùng đồng bằng?
Câu 2. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta.
b) Nêu những thách thức của nền kinh tế nước ta gặp phải trong thời kì đổi mới.
Câu 3. (2,0 điểm) 
 Chứng minh địa hình bờ biển của nước ta đa dạng.
Câu 4. (2,0 điểm)
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy cho biết dãy núi Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ?
Câu 5. (2,0 điểm)
	Tính chất thất thường của khí hậu nước ta được thể hiện như thế nào? Giải thích nguyên nhân?
Câu 6. (2,0 điểm) 
Tại sao công nghiệp điện lực là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
Câu 7. (2,0 điểm) 
Để kích cầu du lịch do hậu quả của dịch Covit-19 gây ra, theo em nước ta đã thực hiện những giải pháp nào? 
Câu 8. (2,0 điểm) 
	Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên để phát triển ngành thủy sản của nước ta.
Câu 9. (2,0 điểm) 
SỐ DÂN THÀNH THỊ, NÔNG THÔN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2018
 (Đơn vị: nghìn người) 
Năm
2000
2005
2010
2015
2018
Thành thị
18 725,4
22 332,0
26 515,9
31 067,5
33 830,0
Nông thôn
58 905,5
60 060,1
60 431,5
60 642,3
60 836,0
 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2018, NXB Thống kê 2019) 
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2000-2018.
Câu 10. (2,0 điểm)
	Nêu vai trò của tài nguyên rừng ở nước ta. Tại sao khai thác phải đi đôi với bảo vệ rừng?
-------------HẾT------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam
Họ tên thí sinh: ................................................................., SBD:................, Phòng thi:...........
PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG
HDC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
 NĂM HỌC 2020-2021
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
(Gồm 03 trang)
Câu
Nội dung chính
Điểm
1 (2đ)
a. Trình bày đặc điểm sông ngòi Trung Bộ
1,0
- Ngắn, dốc.
0,25
- Phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập: Sông Mã, sông Cả, sông Chu, Đà Rằng.
0,25
- Lũ lên rất nhanh và đột ngột, nhất là khi gặp mưa và bão lớn.
0,25
- Mùa lũ tập trung vào cuối năm từ tháng 9 đến tháng 12.
0,25
b. Tại sao các sông ở miền Trung nước ta thường gây lũ đột ngột và làm ngập nhiều vùng đồng bằng?
1,0
- Sông ngòi miền Trung ngắn và dốc, chảy qua miền rừng bị khai thác nhiều, khi có mưa lớn, nước tập trung rất nhanh.
0,5
- Sông lại hẹp, cửa sông không rộng, phần hạ lưu chảy quanh co, uốn khúc, làm nước thoát rất chậm.
0,5
2
(2đ)
a. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta.
1,0
- Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp (d/c: vùng chuyên canh cây công nghiệp: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ).
0,25
- Hình thành các trung tâm công nghiệp và dịch vụ để tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động
0,25
- Đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung, Phía nam.
0,25
- Hình thành các vùng kinh tế: Trung du miền núi Bắc Bộ; Bắc Trung Bộ; Duyên hải Nam Trung Bộ; Tây Nguyên; Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
0,25
Lưu ý: Không có dẫn chứng cho nửa số điểm.
0,25
b. Nêu những thách thức của nền kinh tế nước ta gặp phải trong thời kì đổi mới.
1,0
- Ở nhiều tỉnh, huyện, nhất là miền núi còn các xã nghèo..
0,25
- Tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
0,25
- Vấn đề việc làm, phát triển văn hóa, giáo dục, y tếchưa đáp ứng được yêu cầu xã hội.
0,25
Những biến động trên thị trường thế giới và khu vực, những thách thức khi nước ta thực hiện các cam kết AFTA ( khu vực mậu dịch tự do ĐNÁ), Hiệp định thương mại Việt –Mĩ, gia nhập WTO...
0,25
3 (2đ)
Chứng minh địa hình bờ biển của nước ta đa dạng.
2,0
- Bờ biển kéo dài trên 3260 km bắt, từ Móng Cái đến Hà Tiên.
0,5
- Chia thành bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn.
0,5
- Bờ biển tại châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long có nhiều bãi bùn rộng, rừng ngập mặn phát triển thuận lợi cho nuôi truồng thủy sản.
0,5
- Bờ biển tại các chân núi từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu rất khúc khuỷu, lồi lõm có nhiều vũng vịnh nước sâu kín gió và nhiều bãi cát sạch.
0,5
4 (2đ)
Cho biết dãy núi Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ?
2,0
- Trường Sơn Bắc nằm từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
0,5
- Hướng: Tây Bắc-Đông Nam.
0,5
- Gây ra hiện tượng phơn vào đầu mùa hạ cho Duyên hải Trung Bộ với thời tiết khô nóng (gió Lào).
0,5
- Gây ra mưa lớn vào thu-đông cho Duyên hải Trung Bộ do hướng tây bắc – đông nam của dãy TS vuông góc với hướng gió mùa Đông Bắc đi qua biển thổi vào nước ta nên gây mưa.
0,5
5 (2đ)
Tính chất thất thường của khí hậu nước ta được thể hiện như thế nào?
2,0
- Năm rét nhiều, năm rét ít; năm rét sớm, năm rét muộn.
0,5
- Năm mưa nhiều gây lũ lụt, năm mưa ít gây khô hạh; năm ít bão,năm nhiều bão.
0,5
-NN: Vị trí giáp biển Đông (nguồn gốc của bão và áp thấp nhiệt đới...), ảnh hưởng của gió mùa, tác động của con người (khí thải, chặt phá rừng...
0,5
- Nhiễu loạn khí tượng toàn cầu En Ninô và La Nina làm tăng tính thất thường của khí hậu nước ta.
0,5
6 (2đ)
Công nghiệp điện lực là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.Vì
2,0
- Đây là ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, (d/c).
0,25
- Là ngành có thế mạnh lâu dài được phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên:
+ Nguồn than đá phong phú tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.
+ Nguồn dầu khí dồi dào: hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.
+ Tiềm năng thủy điện lớn tập trung chủ yếu trên các hệ thống sông: Sông Hồng, sông Đồng Nai
0,25
0,25
0,25
0,25
- Mang lại hiệu quả kinh tế cao: 
+ góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, phục vụ CNH-HĐH.
+ Phục vụ đời sống nhân dân, nâng cao chất lượng cuộc sống.
0,5
- Là cơ sở hạ tầng quan trọng có tác động mạnh tới các ngành kinh tế khác (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ...). 
0,25
7(2đ)
Để kích cầu du lịch do hậu quả của dịch Covit-19 gây ra, nước ta thực hiện những giải pháp sau
2,0
- Thực hiện các biện pháp an toàn trong phòng, chống dịch Covit-19 cho du khách để du lịch an toàn và hiệu quả.
0,5
- Kích cầu du lịch bằng chương trình “Người Việt Nam du lịch Việt Nam” do bộ Văn hóa, Thể thao du lịch phát động.
0,5
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá du lịch và đẩy mạnh công tác truyền thông lan tỏa thông điệp “Yêu du lịch Việt Nam” và “Du lịch Việt Nam an toàn”
0,5
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, liên kết hợp tác thu hút khách du lịch trong nước, đa dạng hóa sản phẩm du lịch...
0,5
8 (2đ)
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên để phát triển ngành thủy sản của nước ta.
2,0
* Thuận lợi:
- Nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ngọt, lợ, nước mặn.
- Đường bờ biển dài hơn 3260km, vùng đặc quyền kinh tế rộng; 28/63 tỉnh thành phố giáp biển.
0,25
- Nguồn lợi hải sản phong phú: khoảng2000 loài cá,110 loài tôm... Tổng trữ lượng 3,9-4 triệu tấn,cho phép khai thác 1,9 triệu tấn/năm.
0,25
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau-Kiên Giang, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu, Hải Phòng-Quảng Ninh và ngư trường Hoàng Sa, Trường Sa.
0,25
- Có những bãi triều, đầm phá, dải rừng ngập mặn..thuận lợi cho nuôi thủy sản nước lợ.
0,25
- Vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh có điều kiện thuận lợi cho nuôi thủy sản nước mặn.
0,25
- Nước ta có nhiều sông suối, ao, hồcó thể nuôi cá tôm nước ngọt.
0,25
* Khó khăn:
- Bão xuất hiện ở biển Đông và gió mùa Đông Bắc tràn về gây thiệt hại về người và của cho ngư dân và hạn chế số ngày ra khơi.
-Khí hậu nóng ẩm làm phát sinh nhiều dịch bệnh. Một số vùng biển môi trường suy thoái, nguồn lợi thủy sản giảm sút.
0,25
0,25
9 (2đ)
- Xử lí số liệu: 
CƠ CẤU SỐ DÂN THÀNH THỊ, NÔNG THÔN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2018 (Đơn vị: %) 
Năm
2000
2005
2010
2015
2018
Thành thị
24,1
27,1
30,5
33,9
35,7
Nông thôn
75,9
72,9
69,5
66,1
64,3
Tổng
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2018, NXB Thống kê 2019) 
- Vẽ biểu đồ
+ Vẽ biểu đồ miền
Lưu ý: Vẽ biểu đồ khác không cho điểm.
- Biểu đồ đảm bảo tính khoa học, chính xác, mĩ thuật, có tên, kí hiệu, chú thích, đơn vị đầy đủ.... thiếu một yêu cầu trừ 0,25 đ.
0,5
1,5
10 (2đ)
* Rừng có vai trò to lớn
2,0
- Về môi trường sinh thái:
+ Rừng đầu nguồn có tác dụng rất lớn đến việc bảo vệ đất, điều hòa nước sông, chống lũ, chống xói mòn, sạt lở....
0,25
+ Rừng ven biển có tác dụng chống cát bay, cát nhảy lấn chiếm ruộng đồng làng mạc.
0,25
+ Rừng là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật hoang dã, góp phần giữ gìn nguồn gen quí hiếm.
0,25
- Về kinh tế: 
+ Rừng là nơi nghỉ dưỡng, tham quan, du lịch.
+ Rừng cung cấp gỗ củi dân dụng, gỗ cho sản xuất và xuất khẩu; cung cấp dược liệu, lâm sản (măng,nấm hương,mộc nhĩ,...)
0,25
0,25
- Về xã hội: Rừng bảo vệ các hồ thủy điện, hồ thủy lợi; bảo vệ an toàn cho nhân dân ở cả vùng núi, trung du và hạ du.
0,25
* Chúng ta vừa khai thác rừng vừa phải bảo vệ rừng vì 
- Nếu khai thác mà không bảo vệ thì diện tích rừng sẽ giảm rất nhanh, không những phá vỡ cân bằng sinh thái mà còn ảnh hưởng tới sự phát triển các ngành KT và đời sống dân cư.
0,5
TỔNG BÀI THI GỒM CÂU: 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10 =20 ĐIỂM
_____________Hết__________

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dia_li_lop_9_nam_hoc_202.docx