Đề ôn tập giải toán trên máy tính cầm tay Casio

Bài 6: (6 điểm) Cho đa thức f(x) = 6x3-7x2-16x+m.

 a) Tìm m để f(x) chia hết cho 2x-5.

 b) Với m vừa tìm được tìm số dư phép chia f(x) cho 3x-2.

Bài 7: (3 điểm) Biết

Tớnh M =

Bài 8: (6 điểm) Một người gửi vào ngân hàng 50.000.000 đồng (năm mươi triệu) lãi suất 0,85% trên một tháng (lãi không rút ra hàng tháng).

a) Hỏi sau 1 năm, 2 năm người đó có bao nhiêu tiền (làm tròn đến đồng).

b) Để có được trên 60.000.000 đồng (sáu mươi triệu) người đó phải gửi ít nhất bao nhiêu tháng?

Cõu 9: (5 điểm) Cho ,

 a) Viết quy trình ấn phím liên tục tính an+1 theo anvà tính a2, a5,, a10, a20 ?

 b) Đặt Sn=a1+a2+a3+.+an .

 Tính : S5, S10, S20 ? (chỉ ghi kết quả)

 

doc 3 trang cucpham 22/07/2022 2460
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giải toán trên máy tính cầm tay Casio", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập giải toán trên máy tính cầm tay Casio

Đề ôn tập giải toán trên máy tính cầm tay Casio
ĐỀ ễN TẬP SỐ 7
Bài 1: (5 điểm) 
a) Tớnh. A = 
Kết quả: A = 
b) Tỡm số tự nhiờn N = sao cho N chia hết cho 24.
Cõu 2: (4 điểm) Lập qui trỡnh ấn phớm và tớnh:
A = .
Bài 3: (6 điểm) Tớnh chớnh xỏc cỏc kết quả sau:
a) B = 20102010 x 20112011
b) C = 2222255555 x 2222266666
Bài 4: (6 điểm) Tỡm số dư trong cỏc phộp chia sau:
a) 9124565217 cho 123456
b) 2345678901234 cho 4567
Kết quả: 
a) b) 
Bài 5: (4 điểm) a) Tỡm chữ số tận cựng của số sau. 
b) Tỡm chữ số hàng trăm của số sau. 
Kết quả: a) b) 
Bài 6: (6 điểm) Cho đa thức f(x) = 6x3-7x2-16x+m.
	a) Tìm m để f(x) chia hết cho 2x-5.
	b) Với m vừa tìm được tìm số dư phép chia f(x) cho 3x-2.
Bài 7: (3 điểm) Biết 
Tớnh M = 
Kết quả: M = 
Bài 8: (6 điểm) Một người gửi vào ngân hàng 50.000.000 đồng (năm mươi triệu) lãi suất 0,85% trên một tháng (lãi không rút ra hàng tháng).
a) Hỏi sau 1 năm, 2 năm người đó có bao nhiêu tiền (làm tròn đến đồng).
b) Để có được trên 60.000.000 đồng (sỏu mươi triệu) người đó phải gửi ít nhất bao nhiêu tháng?
Cõu 9: (5 điểm) Cho , 
	a) Viết quy trình ấn phím liên tục tính an+1 theo anvà tính a2, a5,, a10, a20 ?
	b) Đặt Sn=a1+a2+a3+.....+an . 
 Tính : S5, S10, S20 ? (chỉ ghi kết quả)
Cõu 10: (5 điểm)
Một hình chữ nhật có kích thước 456 cm x123 cm người ta cắt thành các hình vuông có cạnh là 123 cm cho tới khi còn hình chữ nhật có một cạnh là 123 cm và một cạnh ngắn hơn. Cứ tiếp tục như vậy cho tới khi không cắt được nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
Số hỡnh vuụng là:
ĐÁP ÁN ĐỀ 7
Bài 1: (5 điểm) 
a) Tớnh. A = 
Kết quả: A = = 2.333333333 
b) Tỡm số tự nhiờn N = sao cho N chia hết cho 24.
Lời giải:
Để N chia hết cho 24 thỡ N phải chia hết cho 3 và chia hết cho 8
N 3 khi 1+2+3+5+6+7+9+x+4+y 3 hay 37 +x+y 3 do đú x+y+1 3
Mặt khỏc N 8 nờn => => 
Với y = 0 kết hợp x+y+1 3 và ta được x = {2; 8} => cú hai số N thỏa món
Với y = 4 kết hợp x+y+1 3 và ta được x = {1; 7} => cú hai số N thỏa món
Với y = 8 kết hợp x+y+1 3 và ta được x = {0; 6} => cú hai số N thỏa món
Kết luận cú 6 số N thỏa món là:
1235679240; 1235679840; 1235679144; 1235679744; 1235679048; 1235679648
Cõu 2: (4 điểm) Lập qui trỡnh ấn phớm và tớnh:
A = .
Quy trỡnh:
0 shift sto A, 0 shift sto B
Lặp: alpha B + 1 shift sto B
alpha A + alpha B ữ 3^ alpha B shift sto A
Kết quả: 0.749999425
Bài 3: (6 điểm) Tớnh chớnh xỏc cỏc kết quả sau:
a) B = 20102010 x 20112011
b) C = 2222255555 x 2222266666
Kết quả:
B = 404291846242110 C = 4938444443209829630 
Bài 4: (6 điểm) Tỡm số dư trong cỏc phộp chia sau:
a) 9124565217 cho 123456	b) 2345678901234 cho 4567
Kết quả: 
a) 55713 b) 26
Bài 5: (4 điểm) a) Tỡm chữ số tận cựng của số sau. 
b) Tỡm chữ số hàng trăm của số sau. 
Kết quả: a) 9 b) 3
Bài 6: (6 điểm) Cho đa thức f(x) = 6x3-7x2-16x+m.
	a) Tìm m để f(x) chia hết cho 2x-5.
	b) Với m vừa tìm được tìm số dư phép chia f(x) cho 3x-2.
Lời giải:
a) f(x) chia hết cho 2x-5 nên f(x)=(2x-5).Q(x) suy ra 
 trong đó p(x)= 6x3-7x2-16x
Viết quy trình đúng
Kết quả m = -10
b) f(x) = 6x3-7x2-16x- 10, số dư là f() = - 22
Bài 7: (3 điểm) Biết 
Tớnh M = 
Kết quả: M = 1743392201
Bài 8: (6 điểm) Một người gửi vào ngân hàng 50.000.000 đồng (năm mươi triệu) lãi suất 0,85% trên một tháng (lãi không rút ra hàng tháng).
a) Hỏi sau 1 năm, 2 năm người đó có bao nhiêu tiền (làm tròn đến đồng).
b) Để có được trên 60.000.000 đồng (sỏu mươi triệu) người đó phải gửi ít nhất bao nhiêu tháng?
Lời giải: 
Gọi số tiền gửi ban đầu là a đồng, lãi suất m(%)/thỏng số tiền có được sau t tháng là A
chứng minh được công thức A= a(1+m)t
a) Áp dụng tớnh số tiền sau 1 năm là: 50.000.000x(1 + 0.85%)12 53.345.311 đ
Số tiền sau 2 năm là: 50.000.000x(1 + 0,85%)24 61.262.070 đ
b) Gọi số thỏng ớt nhất phải gửi là n. Ta cú 50.000.000x(1 + 0,85%)n > 60.000.000
=> (1 + 0,85%)n > 1,2. Dựng mỏy thử tỡm được n nhỏ nhất là 22.
Kết luận: Phải gửi ớt nhất 22 thỏng.
Cõu 9: (5 điểm) Cho , 
	a) Viết quy trình ấn phím liên tục tính an+1 theo anvà tính a2, a5,, a10, a20 ?
	b) Đặt Sn=a1+a2+a3+.....+an . 
 Tính : S5, S10, S20 ? (chỉ ghi kết quả)
Lời giải:
a) Quy trỡnh
b) 
Cõu 10: (5 điểm)
Một hình chữ nhật có kích thước 456 cm x123 cm người ta cắt thành các hình vuông có cạnh là 123 cm cho tới khi còn hình chữ nhật có một cạnh là 123 cm và một cạnh ngắn hơn. Cứ tiếp tục như vậy cho tới khi không cắt được nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
Ta cú: 
456=123.3+87
123=87.1+36
87=36.2+15
36=15.2+6
15=6.2+3
6=3.2
Có tất cả 3 + 1 + 2 + 2 + 2 + 2= 12 hình vuông

File đính kèm:

  • docde_on_tap_giai_toan_tren_may_tinh_cam_tay_casio.doc