Đề kiểm tra Học kì 1 Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)

Câu 1 : (2,0 điểm)

Chuyển động cơ học là gì? Nêu cách để biết vật chuyển động hay đứng yên ?

Câu 2: (2,0 điểm)

Kể tên các loại lực ma sát và nêu từng trường hợp phát sinh các loại lực ma sát này ? Cho ví dụ về từng loại lực ma sát.

Câu 3: (2,0 điểm)

Nêu điều kiện để có công cơ học ? Công thức tính công ? Đơn vị của công ?

Câu 4 : (2,0 điểm)

Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Xuống hết dốc xe lăn tiếp đoạn dài 50m hết 20s rồi dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.

 

doc 4 trang cucpham 22/07/2022 3520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN VẬT LÍ LỚP 8 (NĂM HỌC 2013-2014) 
I – LÝ THUYẾT:
1. Chuyển động cơ học.
2. Chuyển động đều và chuyển động không đều.
3. Sự cân bằng lực. Quán tính.
4. Lực ma sát.
5. Lực đẩy Ác-si-mét. .
6. Sự nổi.
II – BÀI TẬP:
Vận tốc.
Biểu diễn lực.
Áp suất chất rắn.
Áp suất chất lỏng.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN VĨNH HƯNG
ĐỀ KIỂM TRA HK 1 – KHỐI 8
MÔN: VẬT LÝ
Ngày kiểm tra: 
Thời gian: 45 phút (không kể phát đề)
Câu 1 : (2,0 điểm)
Chuyển động cơ học là gì? Nêu cách để biết vật chuyển động hay đứng yên ?
Câu 2: (2,0 điểm)
Kể tên các loại lực ma sát và nêu từng trường hợp phát sinh các loại lực ma sát này ? Cho ví dụ về từng loại lực ma sát.
Câu 3: (2,0 điểm)
Nêu điều kiện để có công cơ học ? Công thức tính công ? Đơn vị của công ? 
Câu 4 : (2,0 điểm) 
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Xuống hết dốc xe lăn tiếp đoạn dài 50m hết 20s rồi dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.
Câu 5: (2,0 điểm)
Biểu diễn các véc tơ lực sau đây:
a) Trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng 4 kg
b) Lực kéo một vật là 1000 N theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.
--HẾT--
HƯỚNG DẪN CHẤM VẬT LÝ 8
Câu 1: (2đ)
· Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. (0,5 điểm)
· Để nhận biết một chuyển động cơ, ta chọn một vật mốc. (0,5 điểm)
 - Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. (0,5 điểm)
 - Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc. (0,5 điểm)
Câu 2: (2đ)
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật này trượt trên bề mặt của vật khác. (0,5 điểm)
- Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật này lăn trên bề mặt của vật khác. (0,5 điểm)
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi có lực khác tác dụng. (0,5 điểm)
- VD: Tùy từng HS. (0,5 điểm)
Câu 3: (2đ)
Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật dịch chuyển. (0,5 điểm)
Công thức tính công : A = F.S (1 điểm)
Trong đó :
 F là lực tác dụng (N)
 S là quãng đường dịch chuyển (m) 
 A là công thực hiện (N.m)
Đơn vị công là N.m hoặc Jun (J). (0,5 điểm)
Câu 4: (2đ)
Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ nhất là : (0,5 điểm)
 vtb1 = = 
 Vận tốc trung bình trên đoạn đường thứ hai là : (0,5 điểm)
 vtb2 = 
 Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : (1 điểm)
 vtb = 
Câu 5: (2đ)
a) (1 điểm) b) (1 điểm)
A
B
	 - + + + + 
 F 
	 -
	 -
	 P

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_8_nam_hoc_2013_2014_co_dap_a.doc