Đề kiểm tra Học kì 1 Vật lí Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Trị (Có đáp án)

Câu 1: (2đ)

Dùng một thước thẳng để đo chiều dài cây bút chì như hình vẽ. Hãy cho biết :

- Thước có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu ?

- Chiều dài của bút chì là bao nhiêu ?

Câu 2 : (2đ)

a. Lực là gì ? Hãy nêu dụng cụ để đo lực. Đơn vị lực là gì ?

b. Nêu một ví dụ vật biến đổi chuyển động khi có lực tác dụng lên vật ?

Câu 3: (1đ) Lực hút mà Trái Đất tác dụng lên mọi vật gọi là gì? Cho biết phương, chiều của lực này.

Câu 4: (2đ)

a. Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì ? Để đo thể tích chất lỏng ta dùng những loại dụng cụ nào ?

b. Đổi các đơn vị sau :

 36m = km 7dm3= . lít

 17cm3= . dm3 5,4kg = g

 

doc 3 trang cucpham 22/07/2022 3080
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Vật lí Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Trị (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Vật lí Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Trị (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật lí Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Trị (Có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA HKI – MÔN VẬT LÍ LỚP 6
NĂM HỌC 2013 - 2014
BƯỚC 1: MỤC ĐÍCH KIỂM TRA 1 TIẾT
	a. Phạm vi kiến thức: từ tiết 1 đến tiết thứ 17 theo phân phối chương trình	
b. Mục đích
 	- Đối với học sinh:
Kiểm tra lại hệ thống kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 17
 	- Đối với giáo viên:
Nắm được kết quả học tập của học sinh để từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học.
BƯỚC 2: HÌNH THỨC RA ĐỀ KIỂM TRA
Đề kiểm tra bằng hình thức tự luận 100%
Bước 3: THIẾT LẬP MA TRẬN:
TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Đo độ dài. Đo thể tích
4
3
3*70% = 2.1
4 – 2,1 = 1,9
(2,1*100)/14 = 15
(1,9*100)/14 = 13.6
2. Khối lượng. Lực
10
8
8*70% = 5.6
10 – 5,6 = 4.4
(5.6*100)/14 = 40
(4.4*100)/14 = 31.4
Tổng
14
11
7.7
6.3
55
45
TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
(Đề này gồm 6 câu tự luận)
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm 
số
T.số
TL
Lí thuyết
1. Đo độ dài. Đo thể tích
15
(15*5)/100= 0.9 = 1 câu
1 (2đ) 
10’
2đ
2. Khối lượng. Lực
40
(40*6)/100= 2.4 = 2 câu
2 (3đ) 
10’
3đ
Vận dụng
1. Đo độ dài. Đo thể tích
13.6
(13.6*6)/100= 0.8 = 1 câu
1 (2đ)
10’
2đ
2. Khối lượng. Lực
31.4
(31.4*6)/100= 1,8 = 2 câu
2 (3đ)
15’
3đ
Tổng
100%
6
 (10đ) 45’
10đ
BÖÔÙC 3: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VL6:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TL
TL
Cấp độ thấp
TL
Cấp độ cao
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích
- Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
· Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài bất kì có trong phòng thí nghiệm, tranh ảnh hoặc là GV đưa ra.
· Biết sử dụng thước để đo được độ dài trong một số tình huống thông thường
Số câu hỏi
C4
C1
2
Số điểm
2
2
4
2. Khối lượng. Lực
· Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
- Hiểu được, dụng cụ đo lực
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động
- Sử dụng thành thạo công thức P = 10m để tính trọng lượng hay khối lượng của một vật khi biết trước một đại lượng
- Tra được bảng khối lượng riêng của một chất bất kì trong bảng khối lượng riêng và nêu được ý nghĩa khối lượng riêng của chất đó.
- Sử dụng thành thạo hai công thức và để giải một số bài tập đơn giản có liên quan.
Số câu hỏi
C3
C2
C5, C6
4
Số điểm
1
2
3
6
TS câu hỏi
2
1
3
6
TS điểm
3
2
5
10
BƯỚC 4: BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN:
Câu 1: (2đ)
Dùng một thước thẳng để đo chiều dài cây bút chì như hình vẽ. Hãy cho biết :
- Thước có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu ?
- Chiều dài của bút chì là bao nhiêu ?
0 cm
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
Câu 2 : (2đ)
Lực là gì ? Hãy nêu dụng cụ để đo lực. Đơn vị lực là gì ?
Nêu một ví dụ vật biến đổi chuyển động khi có lực tác dụng lên vật ?
Câu 3: (1đ) Lực hút mà Trái Đất tác dụng lên mọi vật gọi là gì? Cho biết phương, chiều của lực này. 
Câu 4: (2đ)
Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì ? Để đo thể tích chất lỏng ta dùng những loại dụng cụ nào ?
Đổi các đơn vị sau :
	36m =  km	7dm3= . lít
	17cm3= .. dm3	5,4kg =  g	
Câu 5 : (1đ) Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 điều đó có ý nghĩa gì ?
Câu 6 : (2đ) Tính khối lượng và trọng lượng một khúc gỗ có thể tích 30dm3. Biết khối lượng riêng của gỗ là 800kg/m3.
ĐÁP ÁN
Câu hỏi
Hướng dẫn
Điểm
Câu 1 (2đ)
- GHĐ của thước : 50cm
0.5đ
- ĐCNN của thước : 1cm
0.5đ
- Chiều dài của bút chì : 21cm
1đ
Câu 2 (2đ)
Nêu đúng và đủ ý (1đ) ; nêu đúng nhưng chưa đủ ý (0.5đ)
1đ
Nêu ví dụ đúng 
1đ
Câu 3 (1đ)
Trọng lực
0.5đ
Nêu được phương chiều
0.5đ
Câu 4 (2đ)
Nêu đúng đơn vị (0.5đ)
Nêu được các dụng cụ đo (0.5đ)
1đ
Đổi đúng 1 câu (0.25đ)
1đ
Câu 5 (1đ)
Nêu đúng ý nghĩa
1đ
Câu 6 (2đ)
Tóm tắt 
0.5đ
Tính khối lượng của khúc gỗ
+ công thức (0.5đ)
+ tính toán đúng (0.25đ)
0.75đ

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_6_nam_hoc_2013_2014_truong_t.doc
  • docCẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1-LY6-SOAN.doc