Đề kiểm tra Học kì 1 Vật lí Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)

Câu 1. Trọng lực là gì? Nêu phương, chiều và đơn vị đo của trọng lực. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. (2điểm)

Câu 2. Khối lượng của một vật cho biết điều gì? Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam là gì? Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500g, số 500g cho biết điều gì ? (2điểm )

Câu 3.

a. Nêu định nghĩa khối lượng riêng của một chất. Viết công thức tính khối lượng riêng của một chất. (1điểm)

b. Nói khối lượng riêng của dầu ăn là khoảng 800kg/m3, em hiểu điều này như thế nào? (1điểm)

Câu 4. Đổi các đơn vị sau: ( 2điểm)

 a/ 0,53 km = . m b/ 7,5 kg = .g

 c/ 0,25 m3 = .cm3 d/ 0,5 dm3 = ml

Câu 5. Một vật có khối lượng 200kg và có thể tích 10dm3. Tính trọng lượng và trọng lượng riêng của vật đó. (2điểm)

 

doc 3 trang cucpham 22/07/2022 4860
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Vật lí Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Vật lí Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật lí Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN VẬT LÍ 6
NĂM HỌC 2013 – 2014
A- LÝ THUYẾT
1. Khối lượng. Đo khối lượng.
- Định nghĩa khối lượng
- Đơn vị đo.
- Giải thích ý nghĩa các con số ghi khối lượng trên bao bì của 1 sản phẩm
2. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
	- Nêu các trường hợp khi có lực tác dụng lên 1 vật
	- Tìm ví dụ về các trường hợp có lực tác dụng lên vật
3. Trọng lực, đơn vị lực.
- Định nghĩa trọng lực.
- Phương và chiều của trọng lực.
- Đơn vị đo
- Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
4. Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng
	- Định nghĩa khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất
	- Viết công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất
	- Giải thích ý nghĩa khối lượng riêng của một chất
5. Lực đàn hồi.
	- Định nghĩa lực đàn hồi.
	- Tìm ví dụ về lực đàn hồi
BÀI TẬP
6. Đổi đơn vị đo của các đại lượng vật lý.
7. Đo thể tích vật rắn không thấm nước
8. Khối lượng riêng, trọng lượng riêng
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN VẬT LÍ 6
NĂM HỌC 2013 – 2014
Câu 1. Trọng lực là gì? Nêu phương, chiều và đơn vị đo của trọng lực. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. (2điểm)
Câu 2. Khối lượng của một vật cho biết điều gì? Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam là gì? Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500g, số 500g cho biết điều gì ? (2điểm )
Câu 3. 
Nêu định nghĩa khối lượng riêng của một chất. Viết cơng thức tính khối lượng riêng của một chất. (1điểm)
Nói khối lượng riêng của dầu ăn là khoảng 800kg/m3, em hiểu điều này như thế nào? (1điểm)
Câu 4. Đổi các đơn vị sau: ( 2điểm)
 a/ 0,53 km =. m
b/ 7,5 kg = ..g
 c/ 0,25 m3 = .cm3
d/ 0,5 dm3 = ml
Câu 5. Một vật có khối lượng 200kg và có thể tích 10dm3. Tính trọng lượng và trọng lượng riêng của vật đó. (2điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
Câu 1
(2,0 đ)
- Là lực hút của Trái đất
- Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới 
(hoặc chiều hướng về phía trái đất)
- Đơn vị đo: Niu-tơn (hoặc N)
- P = 10. m
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(2,0 đ)
-Khối lượng của một vật cho biết lượng chất chứa trong vật
-Đơn vị khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam là kílơgam (kg)
-Số 500g đó chỉ lượng bánh chứa trong hộp
1,0
0,5
0,5
Câu 3
(2,0 đ)
a.
- Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đĩ.
- D = 
b. Nĩi khối lượng riêng của dầu ăn khoảng 800kg/m3 cĩ nghĩa là cứ 1m3 dầu ăn thì cĩ khối lượng khoảng 800kg.
0,5
0,5 
1,0
Câu 4
(2,0 đ)
a/ 0,53 km = 530 m
b/ 7,5 kg = 7500 g
c/ 0,25 m3 = 250000 cm3
d/ 0,5 dm3 = 500 ml
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
(2,0 đ)
 Tóm tắt
 m = 200kg
 V = 10dm3 = 0,01m3
P = ? (N) 
d = ?(N/m3)
 Giải
 Trọng lượng của vật đó là :
 P = 10. m = 10.200 = 2000 (N)
 Trọng lượng riêng của vật là :
 d = = 200.000(N/ m3 )
 Đáp số : P = 2000 (N)
 d = 200.000 (N/ m3)
* Lưu ý:
Học sinh thiếu lời giải , hoặc cơng thức, hoặc đơn vị của mỗi bước giải trừ 0,25 điểm (nếu học sinh thiếu 2 trong 3 ý trên vẫn trừ 0,25 điểm. Trường hợp thiếu cả 3 ý khơng cho điểm bước đĩ)
0,5
0,5
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_6_nam_hoc_2013_2014_truong_t.doc