Đề kiểm tra Học kì 1 Sinh học Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Trị (Có đáp án)

Câu 1: Phản xạ là gì ? Cho ví dụ minh họa? (1điểm)

Câu 2: Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chi ? Các em cần làm gì để cơ thể phát triển cân đối và khỏe mạnh ? (2điểm)

Câu 3: Trình bày thành phần cấu tạo và chức năng của máu? (2điểm)

Câu 4: Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào? (2điểm)

Câu 5: Trình bày các đặc điểm chủ yếu của dạ dày ? Một người bị triệu chứng thiếu a xít trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể thế nào ? (2,5điểm)

 

doc 5 trang cucpham 22/07/2022 3260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Sinh học Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Trị (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Sinh học Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Trị (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì 1 Sinh học Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Trị (Có đáp án)
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: SINH HỌC - KHỐI 8
Tên các chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
cao
1. Khái quát về cơ thể người
Số câu: 
Số điểm: 
Phản xạ là gì ? Cho ví dụ minh họa?
1 câu
1 điểm
1 câu
1 điểm
2. Vận động
Số câu: 
Số điểm: 
Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chi ? Các em cần làm gì để cơ thể phát triển cân đối và khỏe mạnh ?
1 câu
2 điềm
1 câu
2 điềm
3. Tuần hoàn
Số câu: 
Số điểm:
Trình bày thành phần cấu tạo và chức năng của máu?
1 câu
2 điềm
1 câu
2 điểm
4. Hô hấp
Số câu: 
Số điểm:
Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào?
1 câu
2 điểm
1 câu
2 điểm
5. Tiêu hoá
Số câu: 
Số điểm:
Trình bày các đặc điểm chủ yếu của dạ dày ? Một người bị triệu chứng thiếu a xít trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể thế nào ?
1 câu
2,5 điểm
1 câu
2 điểm
6. Trao đổi chất và năng lượng
Số câu: 
Số điểm:
 Dựa vào sự điều hòa thân nhiệt : Hãy giải thích các câu: 
“ Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”
“ Rét run cầm cập”
1 câu
0,5 điểm
1 câu
0,5 điểm
Tổng số câu:
Tổng số điêm:
Tỉ lệ %:
3 câu
 5 điểm
50%
2 câu
 4,5 điểm
45%
 1 câu
0,5 điểm
5%
6 câu
10 điểm
100%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: SINH HỌC- KHỐI 8
( Thời gian làm bài 45 phút- hình thức tự luận)
Câu 1: Phản xạ là gì ? Cho ví dụ minh họa? (1điểm)
Câu 2: Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chi ? Các em cần làm gì để cơ thể phát triển cân đối và khỏe mạnh ? (2điểm)
Câu 3: Trình bày thành phần cấu tạo và chức năng của máu? (2điểm)
Câu 4: Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào? (2điểm)
Câu 5: Trình bày các đặc điểm chủ yếu của dạ dày ? Một người bị triệu chứng thiếu a xít trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể thế nào ? (2,5điểm)
Câu 6: Dựa vào sự điều hòa thân nhiệt : Hãy giải thích các câu: 
“ Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”
“ Rét run cầm cập” (0,5điểm)
---HẾT----
HƯỚNG DẪN CHẤM SINH HỌC 8
Câu 1:
-Là phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh (0,5đ).
-Ví dụ: Chân đạp gai chân co lên, hoặc tay sờ vào nước nóng tay rụt ra(0,5đ)
Câu 2:
- Đặc điểm thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chi là: Lồng ngực nở rộng sang hai bên, cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển (1đ).
- Để cơ thể phát triển cân đối và khỏe mạnh phải chú ý rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên, lao động vừa sức. Khi mang vác và khi ngồi học cần lưu ý chống cong vẹo cọt sống (1đ).
Câu 3:
 a. Thành phần cấu tạo của máu
 Máu gồm : Huyết tương và các tế bào máu
 + Huyết tương : 90% nước và 10% các chất khác (chất dinh dưỡng, kháng thể, hoocmon, muối khoáng, chất thải);(chiếm 55% thể tích máu) (0,5đ).
 + Tế bào máu gồm : hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. (chiếm 45% thể tích máu) (0,5đ).
 b. Chức năng của máu
 - Huyết tương : Duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất (0,25đ).
 - Tế bào máu :
 + Hồng cầu : vận chuyển khí O2 và CO2 (0,25đ).
 + Bạch cầu : 5 loại, tham gia bảo vệ cơ thể (0,25đ).
 + Tiểu cầu : thành phần chính tham gia đông máu (0,25đ).
Câu 4:
 a. Sự trao đổi khí ở phổi:
 - O2 khuếch tán từ phế nang vào máu (0,5đ).
 - CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang (0,5đ).
 b. Sự trao đổi khí ở tế bào: 
 - CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu (0,5đ).
 - O2 khuếch tán từ máu vào tế bào (0,5đ).
Câu 5: 
- Dạ dày cấu tạo gồm 4 lớp: màng bọc, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc; Dạ dày có dạng một cái túi thắt hai đầu, dung tích 3 lít, đầu trên tâm vị, đầu dưới môn vị; Lớp cơ rất dày, khỏe gồm 3 lớp cơ: cơ vòng, cơ dọc và cơ chéo. Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch nhầy và dịch vị (1,5đ )
- Triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non sẽ không triệt để vì thức ăn xuống ruột non liên tục(1đ )
Câu 6: - Giai thích mỗi ý đúng đạt (0,25đ).

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2013_2014_truong.doc