Đề kiểm tra Học kì 1 Sinh học Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Thái Trị (Có đáp án)

Câu 1. (50đ) Kể tên và nêu chức năng các miền của rễ. Qua đó cho biết miền nào của rễ quan trọng nhất? (2.5đ)

Câu 2. (60đ) So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. (3đ)

Câu 3. (50đ) Nêu khái niệm, viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp? (2.5đ)

Câu 4. (20đ) Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? (1đ)

Câu 5. (20đ) Thế nào là hoa lưỡng tính, hoa đơn tính? (1đ)

 

doc 4 trang cucpham 22/07/2022 2800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Sinh học Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Thái Trị (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Sinh học Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Thái Trị (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì 1 Sinh học Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Thái Trị (Có đáp án)
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 6
NĂM HỌC 2013 – 2014
CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
- Kể tên các thành phần chính của tế bào thực vật. Chức năng của các thành phần đó.
CHƯƠNG II: RỄ
- Phân biệt rễ cọc, rễ chùm
- Kể tên và nêu được chức năng các miền của rễ. Biết được miền quan trọng của rễ.
- Vai trò lông hút. Cơ chế hút nước và muối khoáng hòa tan.
CHƯƠNG III. THÂN
- Phân biệt được các loại thân. Lấy được ví dụ.
- Chức năng của mạch rây, mạch gỗ.
- So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ.
CHƯƠNG IV: LÁ
- Đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp lá trên cây giúp nhận được nhiều ánh sáng.
- Khái niệm, sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp. Liên hệ thực tế.
- Khái niệm, sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp. Liên hệ thực tế.
CHƯƠNG V: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
- Các bộ phận của hoa, chức năng từng bộ phận.
- Phân biệt được các loại hoa (hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính).
MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN SINH _KHỐI 6
I. Xác định mục đích của đề kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của HS 
- Giúp HS kiểm tra khả năng nhận thức, tư duy sáng tạo
- Giúp GV nắm được khả năng nhận thức, làm bài kiểm tra của học sinh, có kế hoạch dạy học sao cho phù hợp
- Phân hóa được các đối tượng học sinh
II. Các kiến thức và kỹ năng cần kiểm tra:
Kiến thức
CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
- Kể tên các thành phần chính của tế bào thực vật. Chức năng của các thành phần đó.
CHƯƠNG II: RỄ
- Phân biệt rễ cọc, rễ chùm
- Kể tên và nêu được chức năng các miền của rễ. Biết được miền quan trọng của rễ.
- Vai trò lông hút. Cơ chế hút nước và muối khoáng hòa tan.
CHƯƠNG III. THÂN
- Phân biệt được các loại thân. Lấy được ví dụ.
- Chức năng của mạch rây, mạch gỗ.
- So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ.
CHƯƠNG IV: LÁ
- Đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp lá trên cây giúp nhận được nhiều ánh sáng.
- Khái niệm, sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp. Liên hệ thực tế.
- Khái niệm, sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp. Liên hệ thực tế.
CHƯƠNG V: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
- Các bộ phận của hoa, chức năng từng bộ phận.
- Phân biệt được các loại hoa (hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính).
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết, hệ thống hóa kiến thức, phân tích
3. Đối tượng: Học sinh trung bình khá. Mức điểm: 200
III. Xác định hình thức đề kiểm tra: Tự luận 100%
IV. Xác định nội dung đề kiểm tra - lập ma trận đề kiểm tra
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở mức độ thấp
Vận dụng ở mức độ cao
Chủ đề 1
Rễ
Kể tên được các miền của rễ và chức năng của các miền
Qua chức năng, biết được miền nào quan trọng nhất
50đ = 25%
40đ = 80%
10đ = 20%
Chủ đề 2
Thân
So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ
60đ = 30%
60đ = 100%
Chủ đề 3
Lá
Trình bày được khái niệm hô hấp
Tóm tắt được quá trình hô hấp bằng sơ đồ
Vì sao không nên nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín của
70đ = 35%
25đ = 35,7%
25đ = 35,7%
20đ = 28,6%
Chủ đề 4
Hoa và sinh sản hữu tính
Thế nào là hoa lưỡng tính, hoa đơn tính (hoa đực, hoa cái)
20đ = 10%
20đ = 100%
Số điểm
200đ = 100%
85đ = 42,5%
95đ = 47,5%
20đ = 10%
V. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Câu 1. (50đ) Kể tên và nêu chức năng các miền của rễ. Qua đó cho biết miền nào của rễ quan trọng nhất? (2.5đ)
Câu 2. (60đ) So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. (3đ)
Câu 3. (50đ) Nêu khái niệm, viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp? (2.5đ)
Câu 4. (20đ) Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? (1đ)
Câu 5. (20đ) Thế nào là hoa lưỡng tính, hoa đơn tính? (1đ)
VI. Hướng dẫn chấm
Câu 1. (2.5đ)
* Rễ gồm 4 miền:
- Miền trưởng thành: dẫn truyền. (0.5đ)
- Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan. (0.5đ)
- Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra. (0.5đ)
- Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ. (0.5đ)
* Miền hút là quan trọng nhất. (0.5đ)
Câu 2. (3đ)
Thân non
Miền hút của rễ
+ Biểu bì không có lông hút (0.5đ)
+ Mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong (0.5đ)
+ Một số tế bào có chứa chất diệp lục (0.5đ)
+ Biểu bì có lông hút. (0.5đ)
+ Mạch rây và mạch gỗ trong bó mạch xếp xen kẽ (0.5đ)
+ Không có diệp lục (0.5đ)
Câu 3. (2.5đ)
- Hô hấp là quá trình cây lấy khí oxi (0.25đ) để phân giải chất hữu cơ (0.25đ), sản sinh ra năng lượng cần cho các hoạt động sống (0.25đ), đồng thời thải ra khí cacbonic (0.25đ) và hơi nước (0.25đ)
- Sơ đồ: (1.25đ) 
 Chất hữu cơ + khí oxi Năng lượng + khí cacbonic + hơi nước
Câu 4. (1đ)
HS giải thích đúng đủ đạt điểm tối đa. Không đầy đủ cân đối chấm điểm. 
Câu 5. (1đ)
- Những hoa có đủ nhị và nhụy gọi là hoa lưỡng tính (0.25đ). Vd: hoa cải, hoa bưởi.... (0.25đ)
- Những hoa thiếu nhị hoặc nhụy gọi là hoa đơn tính (0.25đ). Vd: Hoa dưa chuột, hoa liễu... (0.25đ)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_6_nam_hoc_2013_2014_truong.doc