Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)

Câu 1: ( 1 điểm )

Em hãy nêu nội dung của văn bản “ Lão Hạc” của nhà văn Nam Cao.

Câu 2: ( 1 điểm )

Qua văn bản “ Tức nước vỡ bờ” tác giả Ngô Tất Tố đã cho ta thấy điều gì?

II. Tiếng việt

Câu 1: ( 1 điểm )

Thế nào là trợ từ ? Đặt hai câu có trợ từ ?

Câu 2: (2 điểm )

Cho đoạn văn:

“Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc.”.

 (Trích Lão Hạc, Nam Cao)

a. Tìm câu ghép trong đoạn văn trên.

b. Chỉ rõ từ tượng hình, từ tượng thanh và phân tích giá trị biểu hiện (tác dụng) của các từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn đó.

 

doc 6 trang cucpham 22/07/2022 3180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
MÔN NGỮ VĂN - KHỐI 8
A. CẤU TRÚC:
I. VĂN BẢN ( 2 điểm )
- Trình bày nội dung, nghệ thuật đoạn trích.
- Tác giả, tác phẩm, thể loại.
- Ý nghĩa văn bản, ý nghĩa nhan đề.
- Đặc điểm nhân vật.
- Số câu : ít nhất 2 câu
II. TIẾNG VIỆT ( 3 điểm )
- Dạng 1: Lý thuyết → nhận diện→ vận dụng
- Dạng 2: Bài tập→ vận dụng lý thuyết→ giải thích
- Số câu : ít nhất 2 câu
III. TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm ): Kiểu bài văn thuyết minh.
B. CỤ THỂ
I. VĂN BẢN ( 2 điểm )
- Tôi đi học ( nội dung )
- Trong lòng mẹ ( tác giả, tác phẩm , ý nghĩa văn bản )
- Tức nước vỡ bờ ( nghệ thuật, ý nghĩa văn bản )
- Lão Hạc ( tác giả, nội dung, nghệ thuật )
- Cô bé bán diêm ( ý nghĩa văn bản )
- Chiếc lá cuối cùng ( thể loại, nội dung, nghệ thuật )
- Ôn dịch, thuốc lá ( nội dung, ý nghĩa văn bản )
- Đập đá ở Côn Lôn ( thể loại, tác giả, tác phẩm, nội dung )
II. TIẾNG VIỆT ( 3 điểm )
- Trường từ vựng ( khái niệm, bài tập vận dụng )
- Từ tượng hình, từ tượng thanh ( đặc điểm, công dụng, xác định từ tượng hình từ tượng thanh và cho biết tác dụng; đặt câu có từ tượng hình từ tượng thanh ).
- Từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội ( khái niệm, cho ví dụ )
- Trợ từ, thán từ ( khái niệm, bài tập vận dụng, đặt câu có trợ từ, thán từ )
- Tình thái từ ( khái niệm, phân loại, đặt câu có tình thái từ ).
- Câu ghép ( đặc điểm, cách nối các vế của câu ghép, xác định câu ghép trong đoạn văn, chỉ ra cách nối).
- Dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm ( công dụng )
III. TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm )
 - Thuyết minh về con vật nuôi.
 - Thuyết minh về cây bút bi.
 - Thuyết minh về chiếc nón lá.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
MÔN NGỮ VĂN – KHỐI 8
I. Văn bản ( 2 điểm )
Câu 1: ( 1 điểm )
Em hãy nêu nội dung của văn bản “ Lão Hạc” của nhà văn Nam Cao. 
Câu 2: ( 1 điểm )
Qua văn bản “ Tức nước vỡ bờ” tác giả Ngô Tất Tố đã cho ta thấy điều gì? 
II. Tiếng việt
Câu 1: ( 1 điểm )
Thế nào là trợ từ ? Đặt hai câu có trợ từ ?
Câu 2: (2 điểm )
Cho đoạn văn:
“Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...”.
 (Trích Lão Hạc, Nam Cao)
a. Tìm câu ghép trong đoạn văn trên.
b. Chỉ rõ từ tượng hình, từ tượng thanh và phân tích giá trị biểu hiện (tác dụng) của các từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn đó.
III.Tập làm văn : ( 5 điểm )
Đề bài : Em hãy viết bài văn thuyết minh về cây bút bi.
 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN – KHỐI 8
I. Văn bản: ( 2 điểm )
Câu 1: ( 1 điểm )
- Tác phẩm phản ánh hiện thực số phận người nông dân trước Cách mạng tháng Tám qua tình cảnh của Lão Hạc: ( 0, 5 điểm )
+ Vì nghèo, phải bán cậu Vàng - kỉ vật của anh con trai, người bạn thân thiết của bản thân mình;
+ Không có lối thoát, phải chọn cái chết để bảo toàn tài sản cho con và không phiền hà bà con hàng xóm.
- Lão Hạc thể hiện tấm lòng của nhà văn trước số phận đáng thương của một con người: 
( 0,5 điểm )
+ Cảm thông với tấm lòng của người cha rất mực thương yêu con, muốn vun đắp, dành dụm tất cả những gì có thể có để con có cuộc sống hạnh phúc;
+ Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp tìm ẩn của người nông dân trong cảnh khốn cùng vẫn giàu lòng tự trọng, khí khái.
Câu 2: ( 1 điểm )
Với cảm quan nhạy bén, nhà văn Ngô Tất Tố đã phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của người nông dân hiền lành, chất phác.
II. Tiếng viết ( 3 điểm )
Câu 1: ( 1 điểm )
- Khái niệm: ( 0,5 điểm )
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
- Đặt câu ( 0,5 điểm ) ( có các trợ từ như: chính , ngay, những, mà, chỉ)
 + Nó ăn những hai bát cơm.
 + Tôi chỉ có 10 ngàn đồng.
Câu 2: ( 2 điểm )
a. Câu ghép: Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. ( 1 điểm )
b. từ tượng hình, từ tượng thanh, tác dụng ( 1 điểm )
 - Từ tượng hình: móm mém ( 0,25 điểm) 
 - Từ tượng thanh: hu hu (0,25 điểm)
 - Giá trị biểu hiện (tác dụng): Gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động có giá trị biểu cảm cao. (0,5 điểm)
III. Tập làm văn
A. Yêu cầu chung:
- Viết đúng kiểu bài thuyết minh, có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Bài viết có bố cục 3 phần , diễn đạt tự nhiên, giàu cảm xúc, sáng tạo.
- Không mắc lỗi về chính tả, dùng từ và diễn đạt.
B. Yêu cầu cụ thể:
 1. Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của bút bi.
 2.Thân bài: 
 - Nguồn gốc, xuất xứ
 - Cấu tạo: 3 bộ phận chính
 + Vỏ bút
 + Ruột bút
 + Bộ phận đi kèm
 - Phân loại
 + Kiểu dáng màu sắc khác nhau tuỳ vào lứa tuổi và thị hiếu của người tiêu dùng.
 + Màu sắc đẹp, nhiều kiểu dáng
 - Nguyên lí hoạt động
 + Mũi bút bi chứa viên bi nhỏ, khi viết lăn ra mực để tạo chữ.
 + Bảo quản: Cẩn thận
 - Ưu điểm, khuyết điểm
 + Ưu điểm: Bền đẹp, nhỏ gọn, dễ vận chuyển. Giá thành rẻ phù hợp với học sinh.
 + Khuyết điểm: Viết nhanh dễ giây mực à chữ viết không được đẹp
 - Ý nghĩa: Dùng để viết, vẽ. Là người bạn đồng hành thể hiện ước mơ hoài bão của con người.
 3. Kết bài: Nhấn mạnh tầm quan trọng của cây bút bi trong cuộc sống .
BIỂU ĐIỂM :
Điểm 4,5 - 5: Đảm bảo các yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, văn lưu loát sáng tạo bài viết gây cảm xúc, không mắc lỗi dùng từ và diễn đạt.
Điểm 3,5 - 4: Đảm bảo được các yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, văn lưu loát sáng tạo bài viết suôn còn sai sót một số lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt.
Điểm 2,5 - 3: Đảm bảo cơ bản các yêu cầu trên , có bố cục 3 phần, diễn đạt suôn còn sai sót một số lỗi chính tả, trong việc diễn đạt , dùng từ.
Điểm 1,5 - 2: Hiểu đề, có bố cục, nội dung sơ sài, sai nhiều về chính tả, dung từ và diễn đạt.
Điểm 0,5 - 1: Không đảm bảo yêu cầu đề, nội dung quá sơ sài, văn viết lan man, sai quá nhiều chính tả, dùng từ và không đúng kiểu bài.
Điểm 00: Không viết bài.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2013_2014_truong.doc