Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Bình (Có đáp án)

I / TIẾNG VIỆT (3,0đ )

Câu 1: Thế nào là câu ghép ? (1,0đ )

Câu 2 : Tìm câu ghép trong đoạn văn sau đây : (1,0đ )

Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư.Binh Tư là một người láng giềng khác của tôi.Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá.Hắn bĩu môi và bảo:

-Lão làm bộ đấy !

 (Nam Cao, lão Hạc )

Câu 3 : Tìm một từ tượng hình gợi tả dáng đi của con người và đặt câu với từ tượng hình đó (1,0đ).

II / VĂN BẢN (2,0đ )

Câu 1 : Thuốc lá gây ra những mối nguy hại nào ? (1,0đ )

Câu 2: Hãy phát biểu ý nghĩa của văn bản “ Trong lòng mẹ” ? (1,0đ )

 

doc 5 trang cucpham 22/07/2022 3100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Bình (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Bình (Có đáp án)
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2013-2014
MÔN NGỮ VĂN. KHỐI 8
A.CẤU TRÚC:
I. TIẾNG VIỆT (3 điểm)
-Dạng 1: Lý thuyết nhận diện 	vận dụng
-Dạng 2: Bài tập 	 vận dụng lý thuyết giải thích
-Số câu: ít nhất 2 câu.
II.VĂN BẢN (2 điểm)
Từ văn bản (cho học sinh chép hoặc tái hiện đoạn trích)
	-Trình bày nội dung, nghệ thuật đoạn trích.
	-Tác giả, tác phẩm, thể loại.
	-Ý nghĩa văn bản, ý nghĩa nhan đề.
	-Đặc điểm nhân vật.
	-Số câu: ít nhất 2 câu.
III.TẬP LÀM VĂN (5 điểm): Kiểu bài thuyết minh.
B. CỤ THỂ:
I. TIẾNG VIỆT (3 điểm)
	-Trường từ vựng (khái niệm; bài tập vận dụng)
	-Từ tượng hình, từ tượng thanh (đặc điểm; công dụng; xác định từ tượng hình từ tượng thanh và cho biết tác dụng; đặt câu có từ tượng hình và từ tượng thanh).
	-Từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội (khái niệm; cho ví dụ)
	-Trợ từ, thán từ (khái niệm; bài tập nhận biết trợ từ và thán từ trong đoạn văn; đặt câu có trợ từ, thán từ).
	-Tình thái từ (khái niệm; phân loại; đặt câu có tình thái từ).
	-Câu ghép (đặc điểm; cách nối các vế của câu ghép; xác định câu ghép trong đoạn văn, chỉ ra cách nối).
	-Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm (công dụng).
II. VĂN BẢN (2 điểm)
	-Tôi đi học (ý nghĩa văn bản).
	-Trong lòng mẹ (nội dung, ý nghĩa văn bản).
	-Tức nước vỡ bờ (tác giả, tác phẩm, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản).
	-Lão Hạc (tác giả, thái độ của tác giả đối với nhân vật).
	-Cô bé bán diêm (đặc điểm nhân vật, ý nghĩa văn bản).
	-Chiếc lá cuối cùng (thể loại, nội dung, nghệ thuật).
	-Thông tin ngày trái đất năm 2000 (ý nghĩa văn bản).
	-Ôn dịch thuốc lá (nội dung, ý nghĩa văn bản).
	-Bài toán dân số (ý nghĩa văn bản).
	-Đập đá ở Côn Lôn (thể loại, tác giả, tác phẩm, nội dung).
III.TẬP LÀM VĂN (5 điểm):
	-Thuyết minh về loài cây, loài hoa.
	-Thuyết minh về con vật nuôi.
	-Thuyết minh về chiếc áo dài Việt Nam.
------------------------------------------
THI KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN : NGỮ VĂN 8
Thời gian : 90 phút 
I / TIẾNG VIỆT (3,0đ )
Câu 1: Thế nào là câu ghép ? (1,0đ )
Câu 2 : Tìm câu ghép trong đoạn văn sau đây : (1,0đ ) 
Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư.Binh Tư là một người láng giềng khác của tôi.Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá.Hắn bĩu môi và bảo:
-Lão làm bộ đấy !
 (Nam Cao, lão Hạc )
Câu 3 : Tìm một từ tượng hình gợi tả dáng đi của con người và đặt câu với từ tượng hình đó (1,0đ).
II / VĂN BẢN (2,0đ )
Câu 1 : Thuốc lá gây ra những mối nguy hại nào ? (1,0đ )
Câu 2: Hãy phát biểu ý nghĩa của văn bản “ Trong lòng mẹ” ? (1,0đ )
III / TẬP LÀM VĂN (5,0đ )
Đề : Thuyết minh về con vật nuôi mà em yêu thích.
--------Hết ---------
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI 
I / TIẾNG VIỆT (3 điểm )
Câu 1 (1,0điểm )
Câu ghép là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành (0,75 đ). Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu (0,25đ).
Câu 2 (1,0đ )
Học sinh xác định câu ghép đúng thì được 0,5đ , phân tích thành phần C-V đúng thì được 0,5đ.
Hắn // làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão // lương thiện quá.
CN VN CN VN
Câu 3: (1,0đ )
-Học sinh cho được từ tượng hình gợi tả dáng đi của con người thì được 0,5đ
-Đặt câu đúng thì được 0,5đ .
II / VĂN BẢN ( 2,0điểm )
Câu 1: (1,0đ )
-Thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng của loài người (0,5đ)
-Thuốc lá không chỉ làm hại tới sức khoẻ mà còn gây ảnh hưởng xấu về đạo đức (0,5đ )
Câu 2 : (1,0đ )
 Tình mẫu tử là mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người.
III/ TẬP LÀM VĂN (5,0điểm )
A/ MỞ BÀI 
Giới thiệu giống vật nuôi mà em định thuyết minh.
B/ THÂN BÀI 
Thuyết minh về đặc điểm, vai trò của loài vật:
-Giới thiệu về hình dáng, cấu tạo, màu sắc, các bộ phận cụ thể của loài vật.
-Giới thiệu những tập tính của loài vật ( cách ăn, ngủ, sinh sản,...) 
-Vai trò, công dụng của loài vật đó đối với đời sống con người.
C/ KẾT BÀI 
Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình đối với loài vật đó.
*BIỂU ĐIỂM 
-Điểm 4-5 : Bài viết đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, viết súc tích, lời văn diễn đạt tốt, không sai lỗi chính tả.
-Điểm 3-3,5: Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu trên, lời văn diễn đạt khá, mắc một số lỗi diễn đạt.
-Điểm 2-2,5 : Có một số ý nêu trên, lời văn diễn đạt chưa tốt, bố cục không rõ ràng.
-Điểm 1-1,5 : Bài viết còn thiếu nhiều về nội dung và hình thức.
-Điểm 0-0,5: Không đạt được yêu cầu của điểm 1-1,5.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2013_2014_truong.doc