Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)
I/ TIEÁNG VIEÄT( 3 ñieåm)
- Câu 1/ Nói quá là gì? Chỉ ra biện pháp nói quá trong đoạn văn sau.
( 2 điểm )
Hai anh bạn cùng đi qua khu vườn trồng bí. Một anh thấy quả bí to, kêu lên: “Chà, quả bí này to thật!”. Anh kia cười bảo: “Thế thì đã lấy gì làm to. Tôi có lần trông thấy một quả bí to bằng cả cái nhà kia” (trích Quả bí khổng lồ)
Câu 2/ Nói giảm nói tránh là gì? Đặt câu có sử dụng nói giảm nói tránh cho hai câu dưới đây:
a. Bài thơ của anh dở lắm.
b. Em học còn kém lắm. ( 1ñiểm )
II/ Văn bản: ( 2 điểm)
Câu 1/ Em hãy nêu nội dung của văn bản “Ôn dịch, thuốc lá?.(1 điểm)
Câu 2/ Cho biết ý nghĩa của văn bản “Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000” (1 điểm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)
CẤU TRÚC MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8 HKI NĂM 2013 I. Văn bản: 1/ Tôi đi học. - Ý nghĩa. - Nghệ thuật. 2/ Trong lòng mẹ: Tình cảm của bé Hồng đối với mẹ. 3/ Tức nước vỡ bờ. - Hình ảnh chị Dậu. - Nghệ thuật. 4/ Lão Hạc. - Hình ảnh Lão Hạc. - Lòng thương cảm của tác giả đối với Lão Hạc. 5/ Thông tin về ngày trái đất năm 2000. - Tác hại. - Biện pháp. 6/ Ôn dịch, thuốc lá: - Tác hại đối với sức khỏe. - Ý nghĩa. 7/ Bài toán dân số. - Vấn đề. - thực trạng dân số thế giới và Việt Nam. - Giải pháp. II/ Tiếng Việt. 1/ Trường tự vựng. - Khái niệm. - Bài tập vận dụng. 2/ Từ tượng hình, từ tượng thanh. - Khái niệm. - Công dụng. - Bài tập vận dụng. 3./ Trợ từ, thán từ. - Khái niệm. - Bài tập vận dụng. 4/ Tình thái từ. - Khái niệm, các loại, cách sử dụng. - Bài tập vận dụng. 5/ Nói quá - Khái niệm. - Bài tập vận dụng. 6/ Nói giảm, nói tránh: - Khái niệm, tác dụng. - Bài tập vận dụng. 7/ Câu ghép: - Khái niệm. - Cách nối, quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 8/ Dấu ngoặc kép: Công dụng. III/ Tập làm văn. Thuyết minh. PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC HUYỆN VĨNH HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể phát đề). Ngày kiểm tra: I/ TIEÁNG VIEÄT( 3 ñieåm) Câu 1/ Nói quá là gì? Chỉ ra biện pháp nói quá trong đoạn văn sau. ( 2 điểm ) Hai anh bạn cùng đi qua khu vườn trồng bí. Một anh thấy quả bí to, kêu lên: “Chà, quả bí này to thật!”. Anh kia cười bảo: “Thế thì đã lấy gì làm to. Tôi có lần trông thấy một quả bí to bằng cả cái nhà kia” (trích Quả bí khổng lồ) Câu 2/ Nói giảm nói tránh là gì? Đặt câu có sử dụng nói giảm nói tránh cho hai câu dưới đây: Bài thơ của anh dở lắm. Em học còn kém lắm. ( 1ñiểm ) II/ Văn bản: ( 2 điểm) Câu 1/ Em hãy nêu nội dung của văn bản “Ôn dịch, thuốc lá?.(1 điểm) Câu 2/ Cho biết ý nghĩa của văn bản “Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000” (1 điểm) III/ Tập làm văn: ( 5 điểm) Đề: Thuyết minh về chiếc xe đẹp. ----Hết---- HƯỚNG DẪN CHẤM – NGỮ VĂN 8 HỌC KÌ I 2013 – 2014 I. TIẾNG VIỆT: (3 ĐIỂM) Câu 1: Nêu đúng khái niệm: (1 điểm). - Biện pháp nói quá trong đoạn văn sau là: quả bí to bằng cả cái nhà kia. (0.5 điểm). Câu 2: Nêu đúng khái niệm: (1 điểm). - Đặt đúng nói giảm nói tránh trong hai câu trên: (0,5 điểm). II/ VAÊN BAÛN: (2 ñieåm) Câu 1/ Nêu đúng nội dung theo chuẩn: 1ñ Thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính mạng của loài người – 0,5 đ Thuốc lá không chỉ làm hại tới sức khỏe mà còn gây ảnh hưởng xấu về đạo đức. 0,5 đ Câu 2/ Nêu đúng ý nghĩa theo chuẩn: 1ñ - Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái Đất – 1 đ III/ TẬP LÀM VĂN: (5 ĐIỂM) A/ Mở bài: ( 0,5 ñ) Giới thiệu về chiếc xe đạp, là một loại phương tiện rất hữu ích và tiện lợi của con người Việt Nam. B/ Thân bài: (4 đ) Giới thiệu hiệu xe, năm sản xuất, nước sản xuất. (1 đ) Giới thiệu các bộ phân: Truyền động, chuyên chở, tay lái (2 đ) Giá trị, công dụng của chiếc xe đạp. Giá trị vật chất và giá trị lịch sử (1 đ) C/ Kết bài: (0,5 đ) - Thái độ và tình cảm của em với chiếc xe đạp.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2013_2014_co_dap.doc