Đề kiểm tra Học kì 1 Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)

Câu 1: Nêu các cuộc phát kiến địa lí lớn và ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí? (2 điểm)

Câu 2: Trình bày diễn biến, ý nghĩa cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt của Lý Thường Kiệt? (3.5 điểm)

Câu 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên? (3.5 điểm)

Câu 4: Nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Long An trước khi có Đảng? (1 điểm)

 

doc 5 trang cucpham 22/07/2022 2980
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì 1 Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)
CẤU TRÚC ÔN THI HKI
1. Những cuộc phát kiến địa lí lớn và ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ Đông Nam Á.
3. Công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn trong công cuộc củng cố nền độc lập và bước đầu xây dựng đất nước.
4. Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời tiền Lê.
5. Sự thành lập nhà Lý.
6. Luật pháp và quân đội thời Lý.
7. Diễn biến, ý nghĩa cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt của Lý Thường Kiệt.
8. Giáo dục văn hóa thời Lý.
9. Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần.
10. Pháp luật thời Trần.
11. Diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
12. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
13. So sánh cách đánh giặc lần thứ hai và thứ ba của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên.
14. Nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Long An trước khi có Đảng.
ĐỀ THI HKI
Câu 1: Nêu các cuộc phát kiến địa lí lớn và ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí? (2 điểm)
Câu 2: Trình bày diễn biến, ý nghĩa cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt của Lý Thường Kiệt? (3.5 điểm)
Câu 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên? (3.5 điểm)
Câu 4: Nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Long An trước khi có Đảng? (1 điểm)
HƯỚNG DẪN CHÂM
Câu 1: Những cuộc phát kiến địa lí lớn và ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí:
 - Nguyên nhân: do nhu cầu phát triển sản xuất. Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la bàn, hải đồ, kĩ thuật đóng tàu... (0.5 điểm)
 - Những cuộc phát kiến lớn :
Cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI, nhiều cuộc phát kiến lớn về địa lí được tiến hành như: B. Đi.a-xơ đến cực Nam châu Phi (1487); Va-xcô đơ Ga-ma đến Tây Nam Ấn Độ (1498); C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ (1492); Ph.Ma-gien-lan đi vòng quanh Trái Đất (1519 - l522). (1 điểm)
 - Ý nghĩa các cuộc phát kiến địa lí: Thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu. (0.5 điểm)
Câu 2: Diễn biến, ý nghĩa cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt của Lý Thường Kiệt:
 + Cuối năm 1076 nhà Tống cử một đạo quân lớn theo hai đường thuỷ, bộ tiến hành xâm lược Đại Việt. (0.5 điểm)
 + Tháng l - l077, l0 vạn quân bộ do Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy vượt biên giới qua Lạng Sơn tiến xuống. (0.5 điểm)
 + Đến bờ bắc sông Như Nguyệt, quân Tống bị quân ta chặn lại. Quân thuỷ cũng bị quân ta chặn đánh ở vùng ven biển nên không thể tiến sâu vào để hỗ trợ cho cánh quân bộ. (0.5 điểm)
 + Quân Tống nhiều lần tấn công vào phòng tuyến để tiến xuống phía Nam phòng tuyến Như Nguyệt, nhưng bị quân ta đẩy lùi. (0.5 điểm)
 + Quân Tống chán nản, chết dần chết mòn. Cuối năm 1077, quân ta phản công, quân Tống thua to. (0.5 điểm)
 + Quân ta chủ động kết thúc chiến tranh bằng đề nghị ''giảng hoà'', quân Tống chấp thuận ngay, vội đem quân về nước... (0.5 điểm)
 - Ý nghĩa cuộc kháng chiến : Nền độc lập, tự chủ của Đại Việt được giữ vững.(0.5)
Câu 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên:
* Nguyên nhân thắng lợi:
 + Tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc, bảo vệ quê hương đất nước tạo thành khối đại đoàn kết toàn dân, trong đó các quý tộc, vương hầu là hạt nhân. (0.5 điểm)
 + Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. Đặc biệt, nhà Trần rất quan tâm chăm lo sức dân, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân bằng nhiều biện pháp để tạo nên sự gắn bó giữa triều đình và nhân dân. (0.5 điểm)
 + Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội. (0.5 điểm)
 + Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của vương triều Trần. Đặc biệt là của vua Trần Nhân Tông, các danh tướng Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư, đã buộc giặc từ thế mạnh chuyển dần sang thế yếu, từ chủ động chuyển sang bị động để tiêu diệt chúng. (0.5 điểm)
* Ý nghĩa lịch sử:
 + Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Mông - Nguyên, bảo vệ được độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia của dân tộc. (0.5 điểm)
 + Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược. (0.5 điểm)
 + Góp phần xây dựng truyền thống dân tộc, xây dựng học thuyết quân sự, để lại nhiều bài học cho đời sau trong cuộc đấu tranh chống xâm lược. (0.5 điểm)
Câu 4: Nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Long An trước khi có Đảng:
 Nhân dân ta thiếu sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến, nhất là chưa có đường lối cứu nước đúng đắn. (1 điểm)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_lich_su_lop_7_nam_hoc_2013_2014_truong.doc