Đề kiểm tra Học kì 1 Lịch sử Lớp 6+7+8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)

Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông đạt được những thành tựu văn hoá nào?( 2 điểm)

Câu 2: Em hãy trình bày những điểm nổi bật trong đời sống vật chất của người nguyên thủy trên đất nước ta ? (3 điểm)

Câu 3: Ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước ?(3 điểm)

Câu 4: Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới? Hãy kể hai phong tục tập quán có từ thời Văn lang còn tồn tại đến ngày nay? ( 2 điểm)

 

doc 11 trang cucpham 22/07/2022 2820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Lịch sử Lớp 6+7+8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Lịch sử Lớp 6+7+8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì 1 Lịch sử Lớp 6+7+8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)
CẤU TRÚC THI HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 6
 A/ HỌC KÌ I
I/ LỊCH SỬ THẾ GIỚI (2đ)
- Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
- Thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông , phương Tây 
II/ LỊCH SỬ VIỆT NAM (8đ)
 Chương I- Buổi đầu lịch sử nước ta(3đ)
 - Đời sống người nguyên thủy trên đất nước ta: 
+ Đời sống vật chất
+ Tổ chức xã hội
+ Đời sống tinh thần
 Chương II- Thời đại dựng nước Văn Lang- Âu Lạc:(5đ)
- Tầm quan trọng của nghề nông trồng lúa nước.
	- Sự phân công lao động hình thành như thế nào?
	- Những đổi mới của xã hội 
 - Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào
 - Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang
 - Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới
 -Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào.
CẤU TRÚC THI HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 7
A/ HỌC KÌ I
 I/ PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI (2đ)
 - Sự xuất hiện thành thị trung đại
 - Trình bày những cuộc phát kiến địa lí lớn và ý nhĩa của các cuộc phát kiến địa lí đó.
- Văn hoá Ấn Độ
 II/ PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX(8đ)
Chương I - Buổi đầu độc lập thời Ngô- Đinh- Tiền Lê (thế kỉ X) 
 - Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê
Chương II- Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI- XII) 
 - Sự thành lập nhà Lý.
 - Luật pháp và quân đội thời Lý.
 - Giáo dục văn hóa thời Lý.
Chương III- Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII- XII) 
 - Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần.
 - Pháp luật thời Trần.
 - Diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
 - Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên.
CẤU TRÚC THI HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 8
A/ HỌC KÌ I
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
I/ LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI ( từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917) (7đ)
 Chương I - Thời kì xác lập của chủ nghĩa tư bản ( từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)
 - Cách mạng tư sản:
 + Diễn biến và ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Hà Lan TK XVI
 + Kết quả, ý nghĩa của cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
 Chương II - Các nước Âu- Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
 - Hoàn cảnh ra đời của Công xã Pa-ri
 - Ý nghĩa lịch sử và bài học của Công xã Pa- ri.
 - Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật thế kỉ XVIII- XIX.
 Chương III- Châu Á thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XX
 - Cách mạng Tân Hợi năm 1911.
 - Cuộc Duy tân Minh Trị.
 Chương IV- Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914-1918)
 Nguyên nhân và kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất.
II/LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI ( phần từ năm 1917 đến năm 1945) (3đ)
 Chương I - Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô ( 1921-1941)
 - Cách mạng Tháng mười Nga năm 1917.
 - Ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
 Chương IV - Chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939-1945))
 - Nguyên nhân và kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai.
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014
MÔN : LỊCH SỬ 6
Thời gian 45 phút không kể phát đề
Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông đạt được những thành tựu văn hoá nào?( 2 điểm)
Câu 2: Em hãy trình bày những điểm nổi bật trong đời sống vật chất của người nguyên thủy trên đất nước ta ? (3 điểm) 
Câu 3: Ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước ?(3 điểm)
Câu 4: Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới? Hãy kể hai phong tục tập quán có từ thời Văn lang còn tồn tại đến ngày nay? ( 2 điểm)
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014
MÔN : LỊCH SỬ 7
Thời gian 45 phút không kể phát đề
Câu 1:Trình bày những cuộc phát kiến địa lí lớn và ý nghĩa của các cuộc 
 phát kiến địa lí đó?(2 điểm )
Câu 2: Nhà Lý được thành lập như thế nào ? Tại sao Lý Thái Tổ lại dời đô 
 từ Hoa Lư ra Đại La( sau đổi thành Thăng Long) ? (2 điểm)
Câu 3: Quân đội thời Trần được tổ chức như thế nào? Giải thích thế nào
 là “ngụ binh ư nông” (3điểm)
Câu 4: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến 
 chống quân xâm lược Mông –Nguyên ? (3 điểm)
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014
MÔN : LỊCH SỬ 8
Thời gian 45 phút không kể phát đề
Câu 1: Diễn biến , ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Hà Lan TK XVI ?(2 điểm)
Câu 2: Nêu kết quả, ý nghĩa của cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ ? (3 điểm)
Câu 3: Trình bày nguyên nhân và diễn biến cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc (2 điểm)- 
Câu 4: Hãy cho biết kết cục và tính chất của chiến tranh thế giới thứ hai ?( 3 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ 6
Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông đạt được những thành tựu văn hoá nào?( 2 điểm)
- Biết làm lịch và dùng lịch âm : năm có l2 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày ; biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng mặt trời. ( 0.5 điểm)
- Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ tượng hình; viết trên giấy Pa-pi-rút, trên mai rùa, trên thẻ tre, trên các phiến đất sét. ( 0.5 điểm)
- Toán học ; phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ l đến 9 và số 0, tính đuợc số Pi bằng 3,l6. . ( 0.5 điểm)
- Kiến trúc : các công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp ở Ai Cập thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà... . ( 0.5 điểm)
Câu 2: Em hãy trình bày những điểm nổi bật trong đời sống vật chất của người nguyên thủy trên đất nước ta ? (3 điểm) 
+ Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về chế tác công cụ. ( 1 điểm)
+ Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu; đến thời Hoà Bình - Bắc Sơn họ đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ thư rìu, bôn, chày. ( 1 điểm)
+ Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và biết làm đồ gốm ; biết tròng trọt (rau, đậu, bí, bầu...) và chăn nuôi (chó, lợn). ( 1 điểm)
Câu 3: Ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước ?(3 điểm)
- Ở các di chỉ Phùng Nguyên - Hoa Lộc, các nhà khoa học đã phát hiện hàng loạt lưỡi cuốc đá được mài nhẵn toàn bộ ; tìm thấy gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò đất nung lớn..., chứng tỏ vế nghề nông trồng lúa nước trên đất nước ta đã ra đời. (1điểm)
- Trên các vùng cư trú rộng lớn ở đồng bằng ven sông, ven biển, cây lúa nước dần dần trở thành cây lương thực chính của con nguời. Cây lúa cũng được trồng ở vùng thung lũng, ven suối. (1điểm)
- Nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt trong quá trình tiến hoá của con người : từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn ; cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn cả về vật chất và tinh thần. (1điểm)
Câu 4: Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới? Hãy kể hai phong tục tập quán có từ thời Văn lang còn tồn tại đến ngày nay? ( 2 điểm)
- Đời sống tinh thần:
+ Xã hội thời Văn Lang đã chia thành nhiều tầng lớp khác nhau : những người quyền quý, dân tự đo, nô tì. Sự phân biệt các tầng lớp còn chưa sâu sắc. ( 0.5 điểm)
+ Thường tổ chức lễ hội, vui chơi (một số hình ảnh về lễ hội đã được ghi lại trên mặt trống đồng). ( 0.5 điểm)
+ Cư dân Văn Lang có một số phong tục, tập quán (qua truyện “Tấm Cám'', bánh Chưng, bánh giầy''( 0.5 điểm)
-Kể 2 thành tựu ( 0.5 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ 7
Câu 1:Trình bày những cuộc phát kiến địa lí lớn và ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí đó? (2 điểm )
- Nguyên nhân : đo nhu cầu phát triển sản xuất. Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải : la bàn, hải đồ, kĩ thuật đóng tàu... (0.5 điểm )
- Những cuộc phát kiến lớn :
Cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI, nhiều cuộc phát kiến lớn về địa lí được tiến hành như : B. Đi.a-xơ đến cực Nam châu Phi (1487) ; Va-xcô đơ Ga-ma đến Tây Nam Ấn Độ (1498) ; C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ (1492) ; Ph.Ma-gien-lan đi vòng quanh Trái Đất (15l9 - l522). (1 điểm )
- Ý nghĩa các cuộc phát kiến địa lí : thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lại nguồn lợi khổng ló cho giai cấp tư sản châu Âu. (0.5 điểm )
Câu 2: Nhà Lý được thành lập như thế nào ? Tại sao Lý Thái Tổ lại dời đô từ Hoa Lư ra Đại La( sau đổi thành Thăng Long) ? (2 điểm)
- Năm 1005, Lê Hoàn mất, Lê Long Đĩnh nối ngôi và năm l009 thì qua đời. (0.5 điểm)
- Triều thần chán ghét nhà Lê đã tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua.Nhà Lý được thành lập.(0.5 điểm)
- Lý Thái Tổ với việc dời đô ra Đại La, đổi tên là thành Thăng Long(0.5 điểm) 
- Giải thích : (0.5 điểm)
Câu 3: Quân đội thời Trần được tổ chức như thế nào? Giải thích thế nào là “ngụ binh ư nông” (3điểm)
- Quân đội gồm có cấm quân (đạo quân bảo vệ kinh thành, triều đình và nhà vua) và quân ở các lộ ; ở làng xã có hương binh ; ngoài ra còn có quân của các vương hầu. (0.5 điểm)
- Quân đội được tuyển theo chính sách “ngụ binh ư nông'' ; ''quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông'' ; xây dựng tinh thần đoàn kết. (Hình thành khái niệm ''ngụ binh ư nông''). (1 điểm)
- Học tập binh pháp và luyện tập võ nghệ... (0.5 điểm)
- Bố trí tướng giỏi, quân đông ở vùng hiểm yếu, nhất là biên giới phía Bắc. (0.5 điểm)
- Giải thích chính sách “ ngụ binh ư nông” (0.5 điểm)
Câu 4: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên ? (3 điểm)
- Nguyên nhân thắng lợi :
+ Tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc, bảo vệ quê hương đất nước tạo thành khối đại đoàn kết toàn dân, trong đó các quý tộc, vương hầu là hạt nhân. (0.5 điểm)
+ Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. Đặc biệt, nhà Trần rất quan tâm chăm lo sức dân, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân bằng nhiều biện pháp để tạo nên sự gắn bó giữa triều đình và nhân dân. (1 điểm)
+ Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội. (0.5 điểm)
+ Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của vương triều Trần đặc biệt là của vua Trần Nhân Tông, các danh tướng Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư, đã buộc giặc từ thế mạnh chuyển dần sang thế yếu, từ chủ động chuyển sang bị động để tiêu diệt chúng, giành thắng lợi. (1 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ 8
Thời gian 45 phút không kể phát đề
Câu 1: Diễn biến , ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Hà Lan TK XVI ?(2 điểm)
- Diễn biến :
+ Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân Nê-đéc-lan chống lại chính quyền phong kiến Tây Ban Nha đã diễn ra, đỉnh cao là năng 1566 (0.5điểm).
+ Năm l58l, các tỉnh miền Bắc Nê-đéc-lan đã thành lập ''Các tỉnh liên hiệp'' (sau là Cộng hoà Hà Lan). (0.5điểm)
+ Năm 1648, chính quyền Tây Ban Nha công nhận nền độc lập của Hà Lan. Cuộc cách mạng kết thúc, Hà Lan được giải phóng. (0.5 điểm)
- Ý nghĩa :
Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới, đã lật đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. (0.5 điểm)
Câu 2: Nêu kết quả, ý nghĩa của cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ ? (3 điểm)
- Kết quả :
Cuộc chiến tranh kết thúc, Anh phải thừa nhận nền độc lập của 13 thuộc địa và Hợp chúng quốc Mĩ được ra đời. Năm 1787, Mĩ ban hành Hiến pháp, quy định Mĩ là nước cộng hoà liên bang, đứng đầu là Tổng thống. (1điểm)
- Ý nghĩa 
+ Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ về thực chất là cuộc cách mạng tư sản, nó đã thực hiện được hai nhiệm vụ cùng một lúc là lật đổ ách thống trị của thực dân và mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. (1 điểm)
+ Tuy nhiên, cũng như Cách mạng tư sản Anh, cuộc cách mạng này không triệt để vì chỉ có giai cấp tư sản, chủ nô được hưởng quyền lợi, còn nhân dân lao động nói chung không được hưởng chút quyền lợi gì. (1 điểm)
Câu 3: Trình bày nguyên nhân và diễn biến cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc (2 điểm)
 - Nguyên nhân :
Ngày 9 - 5 - 1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh ''Quốc hữu hoá đường sắt'', thực chất là trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc. Sự kiện này đã châm ngòi cho Cách mạng Tân Hợi. (0.5 điểm)
- Diễn biến :
+ Ngày 10 - 10 - 1911, Cách mạng Tân Hợi bùng nổ và giành thắng lợi ở Vũ Xương, sau đó lan sang tất cả các tỉnh miền Nam và miền Trung của Trung Quốc. (0.5 điểm)
+ Ngày 29 - 12 - 1911, chính phủ lâm thời tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc và bầu Tôn Trung Sơn làm Tổng thống. (0.5 điểm)
+ Tôn Trung Sơn đã mắc sai lầm là thương lượng với Viên Thế Khải (quan đại thần của nhà Thanh), đồng ý nhường cho ông ta lên làm Tổng thống (2 - 1912). Cách mạng coi như chấm dứt. (0.5 điểm)
Câu 4: Hãy cho biết kết cục và tính chất của chiến tranh thế giới thứ hai ?( 3 điểm)
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức - I-ta-li-a - Nhật Bản. Khối Đồng minh (Liên Xô - Mĩ - Anh) đã chiến thắng. (1 điểm)
- Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người (60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ). (1 điểm)
- Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới. (0.5 điểm)
- Tính chất : phi nghĩa (0.5 điểm)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_lich_su_lop_678_nam_hoc_2013_2014_co_da.doc