Đề kiểm tra Học kì 1 Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)

Câu 1: Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông? (2 điểm)

Câu 2: Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta? (3 điểm)

Câu 3: Khái niệm chế độ thị tộc mẫu hệ? (1 điểm)

Câu 4: Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào? (2 điểm)

Câu 5: Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang? (2 điểm)

 

doc 4 trang cucpham 22/07/2022 3100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì 1 Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)
CẤU TRÚC ÔN THI HKI SỬ 6
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây
3. Đời Sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
4. Sự phát minh của thuật luyện kim
5. Tầm quan trọng của nghề nông trồng lúa nước
6. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào 
7. Những đổi mới của xã hội
8. Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang, Âu Lạc
9. Sự ra đời của nước Âu Lạc
ĐỀ THI HKI SỬ 6
Câu 1: Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông? (2 điểm)
Câu 2: Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta? (3 điểm)
Câu 3: Khái niệm chế độ thị tộc mẫu hệ? (1 điểm)
Câu 4: Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào? (2 điểm)
Câu 5: Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang? (2 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông:
 - Thời gian xuất hiện: cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN. (0.5 điểm)
 - Địa điểm: ở Ai Cập, khu vực Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc ngày nay, trên lưu vực các dòng sông lớn như sông Nin ở Ai Cập, Ơ - phơ - rát và Ti - gơ - rơ ở Lưỡng Hà, sông Ấn và sông Hằng ở Ấn Độ, Hoàng Hà và Trường Giang ở Trung Quốc. (1.5 điểm)
Câu 2: Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta:
* Đời sống vật chất: 
+ Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về chế tác công cụ. (0.5 điểm)
+ Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu; đến thời Hoà Bình - Bắc Sơn họ đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ như rìu, bôn, chày. (0.5 điểm)
+ Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và biết làm đồ gốm ; biết trồng trọt và chăn nuôi. (0.5 điểm)
* Đời sống tinh thần:
+ Người tối cổ đã biết chế biến và sử dụng đồ trang sức, biết vẽ những hình mô tả cuộc sống. (0.5 điểm) 
+ Người tối cổ đã hình thành một số phong tục tập quán: thể hiện trong mộ táng có chôn theo lưỡi cuốc đá. (0.5 điểm)
+ Trong thời kì nguyên thuỷ con người bắt đầu quan tâm đến đời sống tinh thần thể hiện ở việc làm đẹp bản thân và bày tỏ tình cảm đối với người chết. Đó là một buớc tiến đáng kể trong sự phát triển của loài người. (0.5 điểm)
Câu 3: Khái niệm chế độ thị tộc mẫu hệ. (1 điểm)
Thị tộc Mẫu hệ (hay thị tộc mẫu quyền): là chế độ của những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. (1 điểm)
Câu 4: Sự phân công lao động được hình thành như thế nào ?
- Từ khi thuật luyện kim được phát minh và nghề nông trồng lúa nước ra đời con người phải chuyên tâm làm một công việc nhất định, sự phân công lao động đã được hình thành: Phụ nữ ngoài việc nhà, còn tham gia sản xuất nông nghiệp và làm đồ gốm, dệt vải. Nam giới một phần làm nông nghiệp, đi săn, đánh cá; Một phần chuyên hơn làm công việc chế tác công cụ, đúc đồng, làm đồ trang sức về sau được gọi chung là nghề thủ công. (2 điểm)
Câu 5: HÙNG VƯƠNG
LẠC HẦU-LẠC TƯỚNG
(trung ương)
LẠC TƯỚNG
(bộ)
LẠC TƯỚNG
(bộ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
 Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước: (2 điểm)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_lich_su_lop_6_nam_hoc_2013_2014_truong.doc