Đề kiểm tra Học kì 1 Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Thái Trị (Có đáp án)

Câu 1(2 điểm): So sánh sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây( thời gian , địa điểm )

Câu 2( 3 điểm )Hãy cho biết đời sống vật chất của người nguyên thủy trên đất nước ta ? Qua đó cho thấy họ có sự tiến bộ nào về đời sống vật chất ?

Câu 3( 3 điểm)Nghề trồng lúa nước ra đời nó có tầm quan trọng như thế nào đối với ngưòi Việt cổ ? Hiện nay, nghề trồng lúa nước ở địa phương em có vai trò như thế nào đối với đời sống của nhân dân ta ?

Câu 4(2điểm): Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Văn Lang .

 

doc 2 trang cucpham 22/07/2022 2580
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Thái Trị (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Thái Trị (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì 1 Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Thái Trị (Có đáp án)
CẤU TRÚC ÔN TẬP THI HỌC KÌ I 
LỊCH SỬ 6 
I/ LỊCH SỬ THẾ GIỚI (2đ)
	* Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây. 
II/ LỊCH SỬ VIỆT NAM (8đ)
 Chương I- Buổi đầu lịch sử nước ta(3đ)
 * Đời sống người nguyên thủy trên đất nước ta: 
- Đời sống vật chất
- Tổ chức xã hội
- Đời sống tinh thần
 Chương II- Thời đại dựng nước Văn Lang- Âu Lạc:(5đ)
	- Sự phát minh của thuật luyện kim.
- Tầm quan trọng của nghề nông trồng lúa nước.
	- Sự phân công lao động hình thành như thế nào?
	- Những đổi mới của xã hội 
 - Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.
 - Sự ra đời của nước Âu Lạc./.
PGD&ĐT VĨNH HƯNG 	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
	MÔN : LỊCH SỬ 6
	Thời gian 45 phút (không kể phát đề)
Câu 1(2 điểm): So sánh sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây( thời gian , địa điểm ) 
Câu 2( 3 điểm )Hãy cho biết đời sống vật chất của người nguyên thủy trên đất nước ta ? Qua đó cho thấy họ có sự tiến bộ nào về đời sống vật chất ? 
Câu 3( 3 điểm)Nghề trồng lúa nước ra đời nó có tầm quan trọng như thế nào đối với ngưòi Việt cổ ? Hiện nay, nghề trồng lúa nước ở địa phương em có vai trò như thế nào đối với đời sống của nhân dân ta ?
Câu 4(2điểm): Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Văn Lang . 
IV.ĐÁP ÁN , HƯỚNG DẪN CHẤM 
Câu 1(2 điểm): - Ở phương Đông : 1 điểm
+ Thời gian xuất hiện : cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN.
+ Địa điểm : ở Ai Cập, khu vực Lưỡng Hà, ấn Độ và Trung Quốc ngày nay, trên lưu vực các dòng sông lớn như sông Nin ở Ai Cập, Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ ở Lưỡng Hà sông Ấn và sông Hằng ở ấn Độ, Hoàng Hà và Trường Giang ở Trung Quốc.
- Ở phương Tây : 1điểm 
+ Thời gian xuất hiện : đầu thiên niên kỉ I TCN.
+ Địa điểm : trên các bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a, mà ở đó có rất ít đồng bằng, chủ yếu là đất đồi, khô và cứng; nhưng lại có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho buôn bán đường biển.
Câu 2( 3 điểm )Đời sống vật chất ( 2 điểm )
+ Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về chế tác công cụ. Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu; đến thời Hoà Bình - Bắc Sơn họ đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ thư rìu, bôn, chày.
+ Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và biết làm đồ gốm ; biết tròng trọt (rau, đậu, bí, bầu...) và chăn nuôi (chó, lợn)
-Sự tiến bộ (1 điểm ) : sự tiến bộ trong chế tạo công cụ lao động và vật dụng ; xuất hiện nghề nông, chăn nuôi...
Câu 3( 3 điểm)
-Nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt trong quá trình tiến hoá của con người : từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn ; cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn cả về vật chất và tinh thần.	2 điểm 
- Hiện nay : tầm quan trọng đối với đời sống cá nhân , gia đình , xã hội , giúp phát triển kinh tế , đời sống vật chất và tinh thần nâng cao . ( HS trình bày theo hiểu biết ) 	1 điểm 
Câu 4(2điểm): Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Văn Lang . 
HÙNG VƯƠNG
LẠC HẦU-LẠC TƯỚNG
(trung ương)
LẠC TƯỚNG
(bộ)
LẠC TƯỚNG
(bộ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
+ Trình bày theo sơ đồ tổ chức Nhà nước Văn Lang : Chính quyền trung ương (vua, lạc hầu, lạc tướng) ; ở địa phương (chiềng, chạ) ; đơn vị hành chính : nước - bộ (chia nước làm l5 bộ, dưới bộ là chiềng, chạ) ; Vua nắm mọi quyền hành trong nước, đời đời cha truyền con nối và đều gọi là Hùng Vương./.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_lich_su_lop_6_nam_hoc_2013_2014_truong.doc