Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Trị (Có đáp án)
Câu 1- ( 3 điểm)
- Trình bày sự khác nhau về chế độ nước của sông ngòi châu Á? Theo em giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á như thế nào?
Câu 2- ( 3 điểm)
a- Cho biết khu vực Nam Á giáp khu vực nào của châu Á, giáp biển và vịnh nào?
b- Trình bày đặc điểm địa hình từ Bắc xuống Nam của khu vực Nam Á?
Câu 3- (2 điểm)
- Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa phía Tây và phía Đông phần đất liền của khu vực Đông Á? Khí hậu đó ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào?
Câu 4- (2 điểm)
Cho bảng số liệu dưới đây:
Năm 1950 1970 1990 2002
Số dân ( Triệu người) 1402 2100 3110 3766
a- Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số của châu Á.
b- Nhận xét sự gia tăng dân số châu Á thời kỳ 1950-2002?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Trị (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Trị (Có đáp án)
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IMÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 8. NĂM HỌC: 2012 – 2013 Hình thức: tự luận. Thời gian: 45 phút ******* * Kiến thức: CHƯƠNG I: Châu Á A/ Khái quát châu Á: (55%) - Địa hình. - Sông ngòi. - Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á. B/ Các khu vực châu Á: (45%) 1/ Khu vực Nam Á - Vị trí địa lí, địa hình. - Khí hậu. 2/ Khu vực Đông Á: - Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ. - Đặc điểm tự nhiên. - Nhật Bản, Trung Quốc. * Kĩ năng: Vẽ biểu đồ cột *** Hết *** ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1: 2013-2014 MÔN ĐỊA LÝ-KHỐI 8 1. Mục tiêu kiểm tra: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Các thành phần tự nhiên, Các thành phần dân cư, kinh tế, xã hội, Các khu vực Châu Á. 2. Hình thức kiểm tra: Hình thức kiểm tra: tự luận. 3. Ma trận đề kiểm tra: Cấp độ Tên chủ đề (nộidung,chương) Nhận biết 50% Thông hiểu 30% Vận dụng (20%) Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Khái quát châu Á Khác nhau về chế độ nước sông ngòi châu Á Giá trị sông ngòi châu Á Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Số câu: 0,5 Số điểm: 2 Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 1 3 điểm =30% Các khu vực của châu Á Vị trí,giới hạn của khu vực Nam Á. Đặc điểm địa hình của Nam Á. Phân biệt khí hậu phía Tây và phía Đông đất liền. Ảnh hưởng đến cảnh quan. Số câu: 2 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50% Số câu: 1 Số điểm: 3 Số câu: 1 Số điểm: 2 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 2 5 điểm =50% Kĩ năng vẽ biểu đồ cột Vẽ biểu đồ cột Nhận xét Số câu:1 Số điểm :2 Tỉ lệ: 20% Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 0,5 Số điểm: 1 Số câu: 0,5 Số điểm:1 Số câu: 1 2 điểm =20% Tổng số câu: 4 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ %: 100% Số câu: 1,5 Số điểm:5 50 % Số câu: 1,5 Số điểm: 3 30 % Số câu: 0,5 Số điểm: 1 10 % Số câu: 0,5 Số điểm: 1 10% Số câu: 4 10 điểm 100% ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1: 2013-2014 MÔN ĐỊA LÝ-KHỐI 8 Câu 1- ( 3 điểm) - Trình bày sự khác nhau về chế độ nước của sông ngòi châu Á? Theo em giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á như thế nào? Câu 2- ( 3 điểm) Cho biết khu vực Nam Á giáp khu vực nào của châu Á, giáp biển và vịnh nào? Trình bày đặc điểm địa hình từ Bắc xuống Nam của khu vực Nam Á? Câu 3- (2 điểm) - Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa phía Tây và phía Đông phần đất liền của khu vực Đông Á? Khí hậu đó ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào? Câu 4- (2 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây: Năm 1950 1970 1990 2002 Số dân ( Triệu người) 1402 2100 3110 3766 a- Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số của châu Á. b- Nhận xét sự gia tăng dân số châu Á thời kỳ 1950-2002? HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ- KHỐI 8 Câu 1 ( 3 điểm) - Sông ngòi châu Á có chế đô nước khá phức tạp: ( 0,5 điểm) + Bắc Á : mạng lưới sông ngòi dày đặc, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ băng. ( 0,5 điểm) + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. ( 0,5 điểm) + Tây và Trung Á ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết và băng tan. ( 0,5 điểm) - Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. ( 1,0 điểm) Câu 2- ( 3điểm) a- Khu vực Nam Á giáp khu vực Tây Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á, biển A-ráp, vịnh Ben- gan (0,75 điểm) ( thiếu 1 ý trừ 0,25 điểm vì ý này có trong lược đồ) b- Đặc điểm địa hình: + Phía Bắc là hệ thống núi Hy-ma-lay-a hùng vĩ chạy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam dài gần 2600km, bề rộng 320-400 km. (0,75 điểm) + Giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng và bằng phẳng chạy từ biển A ráp đến vịnh Ben-gan dài hơn 3000 km, bề rộng từ 250- 350 km.. (0,75 điểm) + Phía Nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng hai rìa là dảy Gát Tây và Gát Đông. (0,75 điểm) Câu 3- (2,0điểm) - Sự khác nhau về khí hậu giữa phía tây và phía đông phần đất liền khu vực Đông Á, ảnh hưởng đến cảnh quan + Phía Tây khí hâu cận nhiệt lục địa, quanh năm khô hạn nên cảnh quan là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc (1,0 điểm) + Phía Đông có khí hậu gió mủa ẩm, mùa Đông lạnh, khô, mùa hạ mát, mưa nhiều nên cảnh quan chủ yếu là rừng. (1,0 điểm) Câu 4 ( 2,0 điểm) Vẽ được biểu đồ, chiều cao các cột chính xác, ghi tên biểu đồ, ký hiệu đầy đủ (1,0 điểm) Nhận xét: - Từ năm 1950 đến năm 2002 dân số châu Á tăng liên tục. ( 0,25 điểm) - Giai đoạn 1950- 1970 tăng chậm trong 20 năm chỉ tăng 698 triệu người. ( 0,25 điểm) - Giai đoạn 1970-1990 tăng nhanh 20 năm tăng 1010 triệu người. ( 0,25 điểm) - Giai đoạn 1990-2002 tăng nhanh hơn trong 12 năm tăng 656 triệu người. ( 0,25 điểm) * HS nhận xét có ý đúng tương tự vẫn đạt điểm tối đa. * HS nhận xét có ý đúng tương tự vẫn đạt điểm tối đa.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_dia_li_lop_8_nam_hoc_2013_2014_truong_t.doc