Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Lớp 7+8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Thái Trị (Có đáp án)

Câu 1: (3đ) Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới?

Câu 2: (3đ )Nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?

Câu 3: (2,5đ)Thế nào là châu lục ?Kể tên các châu lục trên thế giới?

Câu 4: (1,5đ)Hãy giải thích vì sao “Khí hậu châu Phi khô và nóng ,hình thành những hoang mạc lớn ” ?

 

doc 4 trang cucpham 22/07/2022 2800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Lớp 7+8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Thái Trị (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Lớp 7+8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Thái Trị (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Lớp 7+8 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Thái Trị (Có đáp án)
PHÒNG GD-ĐT VĨNH HƯNG.
TRƯỜNG THCS THÁI TRỊ.
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I.
MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 7
NĂM HỌC : 2013-2014
PHẦN I : THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG 
 Bài 2: Sự phân bố dân cư.Các chủng tộc trên thế giới (Cả bài)
PHẦN II : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ 
CHƯƠNG I :Môi trường đới nóng .Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng.
 Bài 5 :Đới nóng .Môi trường xích đạo ẩm.
Vị trí,khí hậu.
CHƯƠNG II :Môi trường đới ôn hòa .Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa.
1.Bài 13 : Môi trường đới ôn hòa.
 -Khí hậu.
 -Sự phân hóa của môi trường.
 2. Bài 17 : Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa.
 - Ô nhiễm không khí 
 -Ô nhiễm nước .
CHƯƠNG III: :Môi trường Hoang mạc .Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc.
 Bài 20 : Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc.
 -Hoang mạc đang ngày càng mở rộng.
PHẦN III: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC. 
 1.Các lục địa và các châu lục..
 2.Châu phi.
 -Vị trí địa lý châu phi.
 - Khí hậu Châu phi.
Hết.
PHÒNG GD-ĐT VĨNH HƯNG.
TRƯỜNG THCS THÁI TRỊ.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 7
NĂM HỌC :2013-2014
Câu 1: (3đ) Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới?
Câu 2: (3đ )Nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
Câu 3: (2,5đ)Thế nào là châu lục ?Kể tên các châu lục trên thế giới?
Câu 4: (1,5đ)Hãy giải thích vì sao “Khí hậu châu Phi khô và nóng ,hình thành những hoang mạc lớn ” ?
HẾT.
 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (3đ) Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới?
 - Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như: đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp ,mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc.( 1,5đ)
 - Các vùng núi ,vùng sâu ,vùng xa ,giao thông khó khăn ,vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạckhí hậu khắc nghiệt có dân cư thứa thớt. (1,5đ)
Câu 2: (3đ )Nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
- Vị trí địa lý : nằm chủ yếu trong khoảng 50B đến 50N.(1đ)
-Đặc điểm khí hậu: 
 +Nắng nóng ,mưa nhiều quanh năm ,lượng mưa trung bình năm 1500mm đến 2500mm.(1đ)
 +Độ ẩm cao ( trung bình trên 80%) và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. (1đ)
Câu 3: (2,5đ)Thế nào là châu lục ?Kể tên các châu lục trên thế giới?
-Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo,quần đảo bao quanh.Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế ,chính trị . .(1,5đ)
- Có 6 châu lục : Châu Á ,châu Âu ,châu Phi ,châu Mĩ ,châu Đại Dương,châu Nam cực. (1đ)
Câu 4: (1,5đ)Hãy giải thích vì sao “Khí hậu châu Phi khô và nóng ,hình thành những hoang mạc lớn ” ?
Vì: -Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến .(0,5đ)
 -Ít chịu ảnh hưởng của biền . .(0,5đ)
 -Có các dòng biển lạnh chảy qua . .(0,5đ)./.
PHÒNG GD-ĐT VĨNH HƯNG.
TRƯỜNG THCS THÁI TRỊ.
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 8
NĂM HỌC : 2013-2014
Bài 1:Vị trí địa lý ,địa hình và khoáng sản .
-Đặc điểm địa hình và khoáng sản.
Bài 2: Khí hậu Châu Á .
-Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng.
Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á .
 -Đặc điểm sông ngòi.
 -Các đới cảnh quan tự nhiên.
Bài 5 : Đặc điểm dân cư ,xã hội châu Á .
 -Châu lục đông dân nhất thế giới.
 -Đặc điểm các tôn giáo.
Bài 8 : Tình hình phát triển kinh tế,xã hội ở các nước châu Á.
 - Nông nghiệp.
Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á.
 -Địa hình .
 -Khí hậu.
Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á.
 -Dân cư.
Bài 13 : Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á.
 -Đặc điểm phát triển của Nhật Bản.
PHÒNG GD-ĐT VĨNH HƯNG.
TRƯỜNG THCS THÁI TRỊ.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 8.
 NĂM HỌC :2013-2014
Câu 1: (3đ) Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu Á?
Câu 2: (3đ )Nêu đặc điểm của ngành nông nghiệp ở châu Á ?
Câu 3: (2đNêu đặc điểm dân cư khu vực Nam Á ?
Câu 4: (2đ)Hãy giải thích vì sao “Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới và kiểu đới khí hậu khác nhau ” ?
Hết.
 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM.
Câu 1: (3đ) Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu Á?
 *Địa hình : 
 -Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính Đông –Tây và Bắc –Nam. (0,5đ)
 - Sơn nguyên cao và đồ sộ ,tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng như : Tâyxibia ,đồng bằng Ấn Hằng(1đ)
 -Nhìn chung địa hình chia cắt phức tạp.(0,5đ)
 *Khoáng sản : phong phú và có trữ lượng lớn,tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt,than ,kim loại màu(1đ)
Câu 2: (3đ )Nêu đặc điểm của ngành nông nghiệp ở châu Á ?
 * Troàng troït
-Sự phát triển nông nghiệp các nước châu Á không đồng đều. .(0,5đ)
-Có hai khu vực cây trồng và vật nuôi khác nhau. : khu vực khí hậu gió mùa và khu vực khí hậu lục địa. .(0,5đ)
-Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất (lúa nước). .(0,5đ)
-Trung Quốc ,Ấn độ là những nước sản xuất nhiều lúa gạo. .(0,5đ)
-Thái Lan và Việt Nam đứng hàng thứ nhất và thứ 2 thế giới về xuất khầu gạo. .(0,5đ)
-Chăn nuôi ở châu Á rất đa dạng. .(0,5đ)
Câu 3: (2đ)Nêu đặc điểm dân cư khu vực Nam Á ?
-Là một trong những khu vực đông dân thứ hai của châu Á. .(0,5đ)
-Có mật độ dân số cao nhất trong khu vực . .(0,5đ)
-Dân cư phân bố không đều ,tập trung đông ở các vùng đồng bằng và ven biển. .(0,5đ)
-Dân cư Nam Á chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo. .(0,5đ)
Câu 4: (2đ)Hãy giải thích vì sao “Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới và kiểu đới khí hậu khác nhau ” ?
Vì: -Lãnh thổ trải dài từ vùng Cực Bắc đến vùng Xích đạo . .(1đ)
 -Lãnh thổ rộng ,các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa./. .(1đ)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_dia_li_lop_78_nam_hoc_2013_2014_truong.doc