Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)

 Câu 1:( 1,5 điểm )

Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu?

 Câu 2:( 2,5 điểm )

 Trình bày đặc điểm khí hậu ở môi trường đới ôn hòa? Tính chất thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa thể hiện như thế nào?

 Câu 3:( 2,5 điểm )

 Nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa? Không khí bị ô nhiễm gây nên những hậu quả gì?

 Câu 4:( 3,5 điểm )

 Nêu đặc điểm vị trí châu Phi ? Kênh đào Xuyê có ý nghĩa như thế nào đối với giao thông biển quốc tế ?

 

doc 8 trang cucpham 22/07/2022 3100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)

Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Vĩnh Thuận (Có đáp án)
 CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM HỌC KÌ I
 MÔN : ĐỊA LÍ – KHỐI 7
 NĂM HỌC : 2013- 2014
 Hình thức : Tự luận. Thời gian: 45 phút.
 ************
* Kiến thức:
 PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG ( 15 % )
 Bài 2 : Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên Thế giới. ( Cả bài )
 PHẦN II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ ( 50 % )
 CHƯƠNG II: Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa.
 1/ Bài 13: Môi trường đới ôn hòa.
 - Khí hậu.
 - Sự phân hóa của môi trường.
 2/ Bài 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòa.
 - Đô thị hóa ở mức độ cao.
 - Các vấn đề của đô thị.
 3/ Bài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa.
 - Ô nhiễm không khí.
 - Ô nhiễm nước.
 CHƯƠNG III: Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc.
 4/ Bài 20: Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc.
 - Hoang mạc đang ngày càng mở rộng.
 PHẦN III: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC ( 35 % )
5/ Các lục địa và các châu lục. ( So sánh giữa các lục địa và châu lục )
6/ Châu Phi.
 - Vị trí địa lí châu Phi. 
 - Khí hậu châu Phi.
 - Đô thị hóa châu Phi.
* Kĩ năng:
 - Vẽ biểu đồ cột.
 ****** Hết***** 
PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2013-2014
 HUYỆN VĨNH HƯNG MÔN: ĐỊA LÝ – KHỐI 7
 Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể phát đề ) 
 Ngày kiểm tra: 
 ***********
 Câu 1:( 1,5 điểm )
Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu? 
 Câu 2:( 2,5 điểm )
 Trình bày đặc điểm khí hậu ở môi trường đới ôn hòa? Tính chất thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa thể hiện như thế nào? 
 Câu 3:( 2,5 điểm )
 Nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa? Không khí bị ô nhiễm gây nên những hậu quả gì?
 Câu 4:( 3,5 điểm )
 Nêu đặc điểm vị trí châu Phi ? Kênh đào Xuyê có ý nghĩa như thế nào đối với giao thông biển quốc tế ? 
 ****** Hết***** 
 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
 MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 7
 ***********
Câu 1: ( 1,5 điểm )
- Căn cứ vào hình thái bên ngoài cơ thể: màu da, tóc, mắt, mũingười ta chia dân cư trên thế giới ra thành ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-ít ( da vàng ), Nê- grô- ít ( da đen), Ơ-rô-pê-ô-ít ( da trắng ) ( 1,0 điểm )
- Môn-gô-lô-ít sống ở châu Á ( da vàng ), Nê- grô- ít sống ở châu Phi ( da đen), 
Ơ-rô-pê-ô-ít sống ở châu Âu ( da trắng ) ( 0,5 điểm )
Câu 2: ( 2,5 điểm )
- Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh.( 0,5 điểm )
 - Thời tiết ở đới ôn hòa thay đổi thất thường. ( 0,5 điểm )
 - Chịu tác động của các đợt khí nóng ở đới nóng và các đợt khí lạnh ở đới lạnh.
 (0,5 điểm )
 - Nhiệt độ có thể tăng hay giảm đột ngột từ 100C – 150C trong vài giờ. (0,5 điểm )
 - Thời tiết thay đổi nhanh chóng( từ nắng sang mưa hay tuyết rơi và ngược lại ) khi có gió tây mang không khí nóng ẩm từ đại dương thổi vào đất liền. (0,5 điểm )
Câu 3: ( 2,5 điểm )
 - Nguyên nhân: do sự phát triển của công nghiệp và các phương tiện giao thông. Sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử. ( 1,0 điểm )
 - Hậu quả: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng: tạo nên những trận mưa axit. Làm tăng hiệu ứng nhà kính, tạo ra lỗ thủng trong tầng ôzôn. Những hậu quả nghiêm trọng từ nhiễm phóng xạ. ( 1,5 điểm )
Câu 4: ( 3,5 điểm )
* Đặc điểm vị trí địa lí:
 - Phía bắc giáp Địa Trung Hải, Tây giáp Đại Tây Dương, Đông giáp Biển Đỏ ngăn cách châu Á bởi kênh đào Xuyê, Đông Nam giáp Aán Độ Dương. ( 1,0 điểm )
 - Bờ biển ít bị cắt xẻ, ít đảo vịnh biển, do đó biển ít lấn sâu vào đất liền.
 ( 0,5 điểm )
 - Đường xích đạo đi qua phần chính giữa của châu lục. Đường chí tuyến Bắc đi qua phần giữa Bắc Phi, đường chí tuyến Nam đi qua phần giữa Nam Phi. ( 0,5 điểm )
 - Phần lớn lãnh thổ châu Phi thuộc môi trường đới nóng. ( 0,5 điểm )
 * Ý nghĩa:
 - Điễm nút giao thông quan trọng bậc nhất của hàng hải quốc tế- đường biển đi từ Tây Âu sang biển Địa Trung Hải vào Kênh Xuyê được rút ngắn rất nhiều
( 1,0 điểm )
 ***** Hết*****
 CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM HỌC KÌ I
 MÔN : ĐỊA LÍ – KHỐI 8
 NĂM HỌC : 2013- 2014
 Hình thức : Tự luận. Thời gian: 45 phút.
 ************
* Kiến thức:
 CHƯƠNG XI : Châu Á.
 A/ Khái quát châu Á : ( 55 % )
 - Địa hình. ( Đông Á, Đông Nam Á )
 - Sông ngòi.
 - Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
 B/ Các khu vực châu Á : ( 45 % )
 1/ Khu vực Nam Á.
 - Vị trí địa lí, địa hình.
 - Khí hậu.
 2/ Khu vực Đông Á.
 - Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
 - Đặc điểm tự nhiên.
 - Nhật Bản, Trung Quốc.
* Kĩ năng:
 - Vẽ biểu đồ cột.
 ***** Hết*****
PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2013-2014
 HUYỆN VĨNH HƯNG MÔN: ĐỊA LÝ – KHỐI 8
 Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể phát đề ) 
 Ngày kiểm tra: 
 ***********
 Câu 1: ( 3 điểm ).
 Giải thích sự khác nhau về chế độ nước của sông ngòi châu Á ? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á ?
 Câu 2: ( 2,5 điểm).
 Trình bày những đặc điểm nổi bật của dân cư – xã hội châu Á ? 
 Câu 3: ( 3 điểm).
 Nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á ?
 Câu 4: ( 1,5 điểm).
 Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng một số sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp của Trung Quốc năm 2001 theo số liệu sau:
 Lương thực
 Than
 Dầu mõ
 Thép
Sản lượng (triệu tấn )
 385,5
 1110
 165
 152,6
 *****Hết*****
 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
 MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 8
 ***********
Câu 1: ( 3 điểm )
- Chế độ nước khá phức tạp. ( 0,5 điểm )
 + Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tuyết tan. ( 0,5 điểm )
 + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.
 ( 0,5 điểm )
 + Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước do băng, tuyết tan. ( 0,5 điểm )
Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.( 1,0 điểm )
Câu 2: ( 2,5 điểm )
- Dân số đông, tăng nhanh. ( 0,5 điểm )
- Mật độ dân cư cao, phân bố không đều. ( 0,5 điểm )
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-it. 
 ( 0,5 điểm )
- Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo ( các tôn giáo lớn như Phật giáo, Hồi giáo, Aán Độ giáo và Thiên chúa giáo ). ( 1,0 điểm )
Câu 3: ( 3 điểm )
*Phần đất liền:
 + Phía tây:
 - Núi cao hiểm trở: Thiên Sơn, Côn Luân ( 0,5 điểm )
 - Cao nguyên đồ sộ: Tây Tạng, Hoàng Thổ. ( 0,5 điểm )
 - Bồn địa cao, rộng: Duy Ngô Nhĩ, Tarim. ( 0,5 điểm )
 + Phía đông:
 - Vùng đồi núi thấp xen đồng bằng. ( 0,5 điểm )
 - Đồng bằng màu mỡ, rộng, bằng phẳng: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung.
 ( 0,5 điểm )
*Phần hải đảo:
 -Vùng núi trẻ, núi lửa, động đất hoạt động mạnh.( cao nhất là núi Phú Sĩ ) 
 ( 0,5 điểm )
Câu 4: ( 1,5 điểm )
 - Vẽ được biểu đồ, số liệu chính xác. ( 1,0 điểm )
 - Nêu được tên biểu đồ, kí hiệu đầy đủ. ( 0,5điểm )

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_dia_li_lop_7_nam_hoc_2013_2014_truong_t.doc