Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Lớp 6+7+8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)
Câu 1 (3đ) Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời ?
Câu 2 (4đ) Nêu tên các lớp cấu tạo của Trái Đất? Trình bày cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất ?
Câu 3 (1.5đ) Trình bày những đặc điểm của cao nguyên ?
Câu 4 (1.5đ) Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 khoảng cách AB đo được là 5cm . Vậy trên thực tế, khoảng cách đó là bao nhiêu km ?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Lớp 6+7+8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Lớp 6+7+8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 6 Năm học 2013- 2014 . Hình thức tự luận. Thời gian 45phút Kiến thức: CHƯƠNG I : TRÁI ĐẤT (70%) Khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Mô tả sự vận động tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất . Các hệ quả chuyển động của Trái Đất. Nêu cấu tạo bên trong của Trái Đất. Cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất. CHƯƠNG II : ĐỊA HÌNH (30%) Tác động của nội lực, ngoại lực. Bình nguyên, cao nguyên. Kỹ năng : Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ Xác định phương hướng trên bản đồ. ------------hết --------------- Ghi chú: Nội dung của bài thi theo chuẩn kiến thức, theo chương trình giảm tải và theo SGK hiện hành. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 7 Năm học 2013- 2014. Hình thức tự luận. Thời gian 45phút Kiến thức : PHẦN I : THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG (15%) Bài : Quần cư. Đô thị hóa PHẦN II : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ (50%) Chương II : Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con ngưởi ở đới ôn hoà Bài 13 : Môi trường đới ôn hòa Khí hậu Sự phân hóa của môi trường Bài 16 : Đô thị hóa ở đới ôn hòa : Đô thị hóa ở mức độ cao Các vấn đề của đô thị . Bài 17 : Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa : Ô nhiễm không khí Ô nhiễm nước Chương III : Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc Bài 20 : Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc Hoang mạc ngày càng mở rộng PHẦN III : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (35% ) Các lục địa và các châu lục Châu Phi Vị trí địa lí châu Phi Khí hậu châu Phi Đô thị hóa ở châu Phi . Kỹ năng : Vẽ biểu đồ cột ----------------hết ----------------------- Ghi chú: Nội dung của bài thi theo chuẩn kiến thức, theo chương trình giảm tải và theo SGK hiện hành. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 8 Năm học 2013- 2014 . Hình thức tự luận. Thời gian 45phút * Kiến thức : Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản Đặc điểm địa hình và khoáng sản Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan Châu Á Đặc điểm sông ngòi Bài 5: Đặc điểm dân cư và xã hội Châu Á (cả bài) Bài 10 :Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á Vị trí địa lí và địa hình Khí hậu Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á Đặc điểm tự nhiên Bài 13 : Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á - Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á (Nhật Bản, Trung Quốc) * Kỹ năng : Vẽ biểu đồ cột . -----------hết ---------------- Ghi chú: Nội dung của bài thi theo chuẩn kiến thức, theo chương trình giảm tải và theo SGK hiện hành. ĐỂ KIỂM TRA HỌC KÌ I 2013-2014 MÔN :Địa Lý – Khối 6 Thời gian 45 phút ( không kể phát đề ) Câu 1 (3đ) Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời ? Câu 2 (4đ) Nêu tên các lớp cấu tạo của Trái Đất? Trình bày cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất ? Câu 3 (1.5đ) Trình bày những đặc điểm của cao nguyên ? Câu 4 (1.5đ) Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 khoảng cách AB đo được là 5cm . Vậy trên thực tế, khoảng cách đó là bao nhiêu km ? ĐỂ KIỂM TRA HỌC KÌ I 2013-2014 MÔN : Địa Lý – Khối 7 Thời gian 45 phút ( không kể phát đề ) Câu 1(1.5đ) Trình bày sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ? Câu 2.(3đ) Hãy trình bày hiện trạng nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nước ở đới ôn hòa ? Câu 3 (2đ) Hãy nêu những đặc điểm cơ bản của đô thị hóa và các vấn đề của đô thị ở môi trường đới ôn hòa ? Câu 4 (3.5đ) Trình bày sự khác nhau giữa lục địa và châu lục ? Nêu tên sáu lục địa trên thế giới ? ĐỂ KIỂM TRA HỌC KÌ I 2013-2014 MÔN :Địa Lý – Khối 8 Thời gian 45 phút ( không kể phát đề ) Câu 1 (3đ) Trình bày đặc điểm dân cư xã hội Châu Á ? Câu 2(1.5đ) Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á ? Câu 3 (3đ) Hãy trình bày những thành tựu của kinh tế Trung Quốc ? Câu 4 (2.5đ) Cho bảng số liệu dưới đây : Năm 1950 1970 1990 2002 Số dân (triệu người ) 1402 2100 3110 3766 Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số của Châu Á ? Nhận xét sự gia tăng dân số Châu Á thời kỳ 1950-2002 . HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKI Lớp 6 . Năm học 2013- 2014 Môn : Địa lý Câu 1.(3đ) Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn (0.5đ) Hướng chuyển động : từ Tây sang Đông (0.5đ) Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ (0.5đ) Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cùng giữ nguyên độ nghiêng 66 0 33’ trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến (1.5đ) Câu 2 (4đ) Các lớp cấu tạo Trái Đất : lớp vỏ, lớp trung gian và lớp lõi Trái Đất (1đ) Cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất : + Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.(1đ) + Vỏ Trái Đất chiếm 15% thể tích và 1% khối lượng của Trái Đất nhưng có vai trò rất quan trọng, vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người (2đ) Câu 3 (1.5đ) Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc, độ cao tuyệt đối của cao nguyên trên 500 m (0.75đ) Cao nguyên là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn (0.75đ) Câu 4(1.5đ) Với bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 thì có nghĩa là 1cm trên bản đồ bằng 2.000.000 cm (0.75đ). Khoảng cách AB là 5cm x 2.000.000 = 10. 000.000 = 100km (0.75đ) HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Lớp 7 : Năm học 2013 – 2014 Môn : Địa lý Câu 1 (1.5đ) Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn Quần cư nông thôn : Có mật độ dân số thấp, làng mạc thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác , đồng cỏ, đất rừng, hay mặt nước, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp (1đ) Quần cư thành thị : Có mật độ dân số cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ (0.5 đ) Câu 2 (3đ) Hiện trạng : Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm (0.5đ) Nguyên nhân : Ô nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển (0.5 đ) + Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp. (1.25đ) Hậu quả : làm chết ngạt các sinh vật sống dưới nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất (0.75đ) Câu 3 (2đ) Đặc điểm cơ bản của đô thị hóa đới ôn hòa + Tỉ lệ dân đô thị cao, là nơi tập trung nhiều đô thị nhất thế giới (0.5đ) + Các đô thị phát triển theo quy hoạch (0.5đ) + Lối sống đô thị trở thành phổ biến trong phần lớn dân cư (0.5 đ) Các vấn đề của đô thị : ô nhiễm môi trường, thất nghiệp (0.5đ) Câu 4 (3.5đ) Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2 ,có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính (1.5đ) Trên thế giới có 6 lục địa : lục địa Á-Âu , lục địa Phi , lục địa Bắc Mĩ , lục địa Nam Mĩ , lục địa Ô-xtrây-li-a , lục địa Nam Cực (1đ) Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh. Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị.(1đ) HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKI Lớp 8. Năm học 2013- 2014 Môn : địa lý Câu 1 (3đ) Đặc điểm dân cư và xã hội Châu Á Một châu lục đông dân nhất thế giới (0.25đ) + số dân 3776 triệu người (2002) chiếm gần 61% dân số thế giới (0.25đ) + Dân số đông và tăng nhanh (0.25đ) + Mật độ dân số cao và phân bố không điều (0.25đ) Dân cư thuộc nhiều chủng tộc : nhưng chủ yếu :(0.25d) + chủng tộc ơ-rô-pê-ô-it tập trung ở Trung Á , Tây Nam Á, Nam Á(0.25d) + Môn-gô-lô-it tập trung ở Bắc Á , Đông Á, Đông Nam Á. Có một ít chủng tộc Ô-xtra-lô-ít sống ở Đông Nam Á, Nam Á(0.75d). Châu Á có văn hóa đa dạng, nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Ki-tô giáo (0.75đ) Câu 2 (1.5đ) Những điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á. Phía Tây đất liền + Núi cao hiểm trở : dãy Thiên Sơn, Côn Luân ....(0.25đ) + Sơn nguyên đồ sộ : Tây Trạng , Hoàng, Thổ ..(0.25đ) + Bồn địa cao và rộng : Duy Ngô Nhĩ . Tarim, Từ Xuyên (0.25đ) Phía Đông đất liền : + Vùng đồi núi thấp xen đồng bằng (0.25đ) + Đồng bằng rộng, bằng phẳng : Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung ..(0.25đ) Phần Hải đảo : + Vùng núi trẻ : núi lửa, động đất hoạt động mạnh cao nhất là núi Phú Sĩ (0.25đ) Câu 3 (3đ) Thành tựu của kinh tế Trung Quốc : Nền nông nghiệp phát triển nhanh và tương đối toàn diện, nhờ đó giải quyết được vấn đề lương thực cho gần 1,3 tỷ người (1đ) Phát triển nhanh chóng một nền công nghiệp hoàn chỉnh, có một số ngành công nghiệp hiện đại như điện tử, cơ khí chính xác , nguyên tử, hàng không vũ trụ (1đ) Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định, sản lượng nhiều ngành như lương thực, than, điện năng đứng đầu thế giới (1đ) Câu 4 (2.5đ) a.Vẽ biểu đồ : Vẽ chính xác biểu đồ chiều cao cột, khoảng cách năm, ghi số liệu trên đầu mỗi cột, có tên biểu đồ (1.5đ) b.Nhận xét : Từ năm 1950 đến năm 2002 dân số Châu Á tăng liên tục (0.25đ) Giai đoạn 1950 – 1970 tăng chậm trong 20 năm chỉ tăng 698 triệu người (0.25đ) Giai đoạn 1970- 1990 tăng nhanh 20 năm tăng 1010 triệu người (0.25đ) Giai đoạn 1990- 2002 tăng nhanh hơn trong 12 năm 656 triệu người (0.25đ).
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_dia_li_lop_678_nam_hoc_2013_2014_co_dap.doc