Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)
1/ Kiểu gen nào dưới đây tạo ra hai loại giao tử?
a. AaBb b. AaBB c. AABB d. aabb
2/ Sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào của chu kì tế bào?
a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau
3/ Một tế bào ruồi giấm ( 2n= 8) đang ở kì sau của nguyên phân thì có bao nhiêu NST?
a. 8 b. 64 c. 32 d. 16
4/ Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. P: lông ngắn thuần chủng x lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau:
a. Toàn lông ngắn. b. Toàn lông dài.
c. 1 lông ngắn : 3 lông dài. d. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
5/ Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở kì nào?
a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)
PHÒNG GD & ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA BÁN KÌ I TRƯỜNG THCS LAI THÀNH Năm học: 2022 – 2023 MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút A. Ma trận Các mức độ đánh giá Biết Hiểu Vận dụng Các chủ đề Tổng chính TNK TL TN TL Mức thấp Mức cao Q KQ TN TL TN TL KQ KQ Chương Xác định Hiểu được thí Mục đích 1 loại giao nghiệm của của phép lai Các TN tử Menđen phân tích. của MD Số câu 1câu 1câu 1câu 3 câu Điểm 0,25đ 0,25 2điểm 2,5đ Tỉ lệ 2,5% 2,5% 20%) 25% % Chương Nêu được Xác Hiểu Xác định Hiện II ý nghĩa định khái giảm phân tượng có NST của sự niệm xảy ra ở tế ở giảm nguyên nhân và bào và số phân phân, số đôi và bản NST ở kỳ nhưng NST ở hình chất sau của giảm không có người, dạng của phân trong ruồi giấm rõ nhất thụ nguyên của tinh phân NST trong nguyên phân Số câu 3câu 2câu 1 câu 2Câu 1Câu 9câu Điểm 0,75đ 0.5đ 2đ 0,5đ 0,25đ 4điểm Tỉ lệ 7,5% 5% 20% 5% 2,5% 40% % Chương Đơn phân Mô tả được Dựa vào III của ADN cấu trúc NTBS AND và không gian gen của ADN Số câu 1 câu 1 câu 1 3 câu Điểm 0,25đ 3điểm câu 3,5đ Tỉ lệ 2,5% =30% 0,25đ 35% % 2,5% Tổng 5 câu 3câu 2 câu 2câu 1câu 2 câu 15 1,25đ 0,75đ 5đ 0,5đ 2đ 0,5đ câu 12,5 7,5% 50% 5% 20% 5% 10đ % 100% I. Phần trắc nghiệm( 3đ) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: (3 Điểm) 1/ Kiểu gen nào dưới đây tạo ra hai loại giao tử? a. AaBb b. AaBB c. AABB d. aabb 2/ Sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào của chu kì tế bào? a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau 3/ Một tế bào ruồi giấm ( 2n= 8) đang ở kì sau của nguyên phân thì có bao nhiêu NST? a. 8 b. 64 c. 32 d. 16 4/ Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. P: lông ngắn thuần chủng x lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau: a. Toàn lông ngắn. b. Toàn lông dài. c. 1 lông ngắn : 3 lông dài. d. 3 lông ngắn : 1 lông dài. 5/ Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở kì nào? a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau 6/ Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở: a. Tế bào sinh dưỡng b. Tế bào sinh dục vào thời kì chín c. Tế bào mầm sinh dục d. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng 7/ Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là: a. Nhân đôi NST b.Tiếp hợp giữa 2 NST kép trong từng cặp tương đồng c. NST co ngắn và tháo xoắn d. Phân li NST về hai cực của tế bào 8/ Ở ruồi giấm, trong tinh trùng hoặc trứng, bộ NST có số lượng NST là : a. 4 NST b. 8 NST c. 10 NST d. 6 NST. 9/ Bộ NST của người có số lượng là? a.2n = 8 b.2n = 23 c.2n = 46 d.2n = 48 10/ Theo nguyên tắc bổ sung, về số lượng thì trường hợp nào sau đây là đúng? a. A + G = T + X b. A = X, G = T c. A+T = G + X d. A + T + G = G + X + A 11/ Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là: a. Bộ NST của tế bào mẹ được sao chép nguyên vẹn cho 2 tế bào con b. Sự phân li đồng đều của các NST từ tế bào mẹ đến tế bào con c. Sự nhân đôi của các NST trong quá trình phân bào d. Sự phân li đồng đều chất nhân từ tế bào mẹ đến tế bào con 12/ Các loại đơn phân của ADN là a. T, G, A,U b. A, U, G, X c. A, T, G, X d. A, T, U, X II. Phần tự luận: Câu 1(2đ) : Thụ tinh là gì? Bản chất của thụ tinh? Câu 2 (3đ): Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? Câu4 (2đ): Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? Xác nhận của BGH Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đề kiểm tra Trung Văn Đức Phạm Thị Nhung Phạm Thu Hiên PHÒNG GD & ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS LAI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA BÁN KÌ I Năm học: 2022 – 2023 MÔN: SINH HỌC 9 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm có 02 trang) A. Phần trắc nghiệm(3đ) Mỗi ý đúng 0.25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp b a d a c b b a c a a c an B. Tự luận(7đ) Câu Đáp án Điểm 1 - Sự thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao 1 (2 điểm) tử cái (hay giữa một tinh trùng với một tế bào trứng) tạo thành hợp tử. - Thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội hay 1 tổ hợp 2 giao tử đực và cái, tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ. 2 * Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN: (3 điểm) - ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn 0,75 đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Các nuclêotit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau bằng liên 0,75 kết hidro theo nguyên tắc bổ sung tạo thành từng cặp (A=T, G = X và ngược lại). - Mỗi chu kì xoắn cao 34 A0 gồm 10 cặp nucleotit. 0,75 - Đường kính vòng xoắn là 20 A0. 0,75 4 - Cá thể mang tính trạng trội có thể là thuần chủng hoặc 1 (2 điểm) không thuần chủng (thể đồng hợp trội hoặc thể dị hợp). Vì vậy để xác định kiểu gen của nó cần phải dùng phép lai phân tích, nghĩa là lai với cơ thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính 0,5 trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội. + Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính 0,5 trạng trội có kiểu gen là dị hợp. Xác nhận của BGH Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đề kiểm tra Trung Văn Đức Phạm Thị Nhung Phạm Thu Hiên
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_ki_1_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2022_2023_truon.docx

