Đề kiểm tra giữa học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Đọc văn bản sau và lựa chọn đáp án đúng nhất

…Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có mưa tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy…

(Trích “Hạt gạo làng ta” – Trần Đăng Khoa)

Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ bốn chữ C. Thơ lục bát
B. Thơ năm chữ D. Thơ tự do

Câu 2. Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: “Nước như ai nấu/ Chết cả cá cờ” là:

A. So sánh C. Ẩn dụ
B. Nhân hóa D. Hoán dụ
docx 6 trang Bạch Hải 16/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 - 2023
 MÔN: NGỮ VĂN 7
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 Thời gian làm bài: 90 phút
 I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Mức độ nhận thức Tổng
 Kĩ Nội dung/đơn 
 TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % 
 năng vị kiến thức
 điểm
 TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
 1 Đọc 
 hiểu
 Thơ 4 chữ 3 0 5 0 0 2 0 60
 2 Viết Viết bài 
 vănphân tích 
 đặc điểm 
 nhân vật 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40
 trong một tác 
 phẩm văn 
 học
 Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10
 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100
 Tỉ lệ chung 60% 40%
 BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
 Nội 
 Kĩ Vận 
TT dung/Đơn Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận 
 năng dụng 
 vị kiến thức biết hiểu Dụng
 cao
 1 Đọc Thơ bốn Nhận biết: 3TN 5TN 2TL
 1 hiểu chữ - Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, 
 các biện pháp tu từ trong bài thơ.
 - Nhận biệt được bố cục, những 
 hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, 
 miêu tả được sử dụng trong bài thơ.
 - Xác định được số từ, phó từ.
 Thông hiểu:
 - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm 
 xúc của nhân vật trữ tình được thể 
 hiện qua ngôn ngữ văn bản.
 - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà 
 văn bản muốn gửi đến người đọc.
 - Phân tích được giá trị biểu đạt của 
 từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện 
 pháp tu từ.
 - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng 
 của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của 
 một số yếu tố Hán Việt thông dụng; 
 nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công 
 dụng của dấu chấm lửng.
 Vận dụng:
 - Trình bày được những cảm nhận 
 sâu sắc và rút ra được những bài 
 học ứng xử cho bản thân. 
 - Đánh giá được nét độc đáo của 
 bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng 
 về con người, cuộc sống; qua cách 
 sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng 
 điệu.
2. Viết Nhận biết: 1* 1* 1* 1 TL*
 Thông hiểu:
 Viết văn Vận dụng:
 bản phân Vận dụng cao:
 tích đặc Viết được bài phân tích đặc điểm 
 điểm nhân nhân vật trong một tác phẩm văn 
 vật trong học. Bài viết có đủ những thông tin 
 một tác về tác giả, tác phẩm, vị trí của nhân 
 phẩm văn vật trong tác phẩm; phân tích được 
 học các đặc điểm của nhân vật dựa trên 
 những chi tiết về lời kể, ngôn ngữ, 
 hành động của nhân vật.
 Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL
 Tỉ lệ % 20 40 30 10
 Tỉ lệ chung 60 40
 2 II. ĐỀ BÀI
 PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau và lựa chọn đáp án đúng nhất
 Hạt gạo làng ta
 Có bão tháng bảy
 Có mưa tháng ba
 Giọt mồ hôi sa
 Những trưa tháng sáu
 Nước như ai nấu
 Chết cả cá cờ
 Cua ngoi lên bờ
 Mẹ em xuống cấy
 (Trích “Hạt gạo làng ta” – Trần Đăng Khoa)
Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ bốn chữ C. Thơ lục bát
B. Thơ năm chữ D. Thơ tự do
Câu 2. Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: “Nước như ai nấu/ Chết cả cá cờ” 
là:
A. So sánh C. Ẩn dụ
B. Nhân hóa D. Hoán dụ
Câu 3. Cách gieo vần của đoạn thơ dưới đây là:
 Hạt gạo làng ta
 Có bão tháng bảy
 Có mưa tháng ba
A. Vần lưng C. Vần lưng, vần liền
B. Vần chân D. Vần chân, vần cách
Câu 4. Cặp câu thơ nào có sử dụng hình ảnh tương phản:
A. Có bão tháng bảy C. Nước như ai nấu
Có mưa tháng ba Chết cả cá cờ
B. Giọt mồ hôi sa D. Cua ngoi lên bờ
Những trưa tháng sáu Mẹ em xuống cấy
Câu 5. Từ sa trong câu thơ “ Giọt mồ hôi sa” có nghĩa là:
A. Ngã xuống C. Đi xuống
 3 B. Rơi xuống, lao xuống D. Đi đến một nơi nào đó
Câu 6. Tác giả đã tả mẹ đi cấy trong điều kiện thời tiết như thế nào?
A. Mưa tầm tã C. Nắng chói chang
B. Rét căm căm D. Gió lồng lộng
Câu 7. Những giá trị của “hạt gạo làng ta” mà tác giả muốn khẳng định qua đoạn thơ là:
A. Hạt gạo là sự kết tinh của công sức lao động vất vả của con người lẫn tinh hoa của trời 
đất.
B. Hạt gạo là sự kết tinh của công sức lao động vất vả của con người lẫn tinh hoa của trời 
đất, mang cả giá trị vật chất lẫn giá trị tinh thần.
C. Hạt gạo là sự kết tinh của tinh hoa của trời đất, mang cả giá trị vật chất lẫn giá trị tinh 
thần.
D. Hạt gạo là sự kết tinh của công sức lao động vất vả của con người, mang cả giá trị vật 
chất lẫn giá trị tinh thần.
Câu 8. Biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ Nước như ai nấu/Chết cả cá cờ đem lại hiệu 
quả nghệ thuật gì về mặt nội dung?
A. Làm nổi bật nỗi vắt vả
B. Gợi được sức nóng của nước , mức độ khắc nghiệt của thời tiết; làm nổi bật nỗi vất vả, 
cơ cực của người nông dân.
C .Mức độ khắc nghiệt của thời tiết
D. Làm nổi bật nỗi cơ cực của người nông dân
Câu 9. Đoạn thơ gợi cho em suy nghĩ, tình cảm gì với những người làm ra hạt gạo?
Câu 10. Bài học mà em rút ra được qua đoạn trích trên là gì?
II. VIẾT (4.0 điểm)
 Trong các bài học, em đã được làm quen với nhiều nhân vật văn học thú vị.Hãy 
viết một bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích.
Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định đề Giáo viên ra đề kiểm tra
Trung Văn Đức Trần Hùng Cường Vũ Thị Lư
 4 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA 
 HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS LAI THÀNH
 Năm học: 2022 - 2023
 ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
 MÔN: NGỮ VĂN 7
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 Phần Câu Nội dung Điểm
 I ĐỌC HIỂU 6,0
 1 A 0,5
 2 A 0,5
 3 D 0,5
 4 D 0,5
 5 B 0,5
 6 C 0,5
 7 B 0,5
 8 B 0,5
 9 HS bày tỏ suy nghĩ, tình cảm với những người làm ra hạt gạo (yêu 1,0
 mến, ngưỡng mộ, biết ơn, kính trọng,)
 10 Nhận thấy và thấu hiểu nỗi vất vả của người nông dân; 1,0
 - Nâng niu, trân trọng những sản phẩm lao động của họ;
 - Sử dụng tiết kiệm các sản phẩm lao động của họ;
 - Lao động chăm chỉ để tạo ra những sản phẩm có giá trị..
 II VIẾT 4,0
 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25
 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài 
 khái quát được vấn đề.
 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
 Phân tích đặc điểm của một nhân vật văn học mà em yêu thích.
 c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
 HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các 
 thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm 
 bảo các yêu cầu sau:
 - Giới thiệu được nhân vật trong tác phẩm văn học và nêu khái 2.5
 quát ấn tượng về nhân vật.
 - Chỉ ra được đặc điểm của nhân vật dựa trên các bằng chứng trong 
 tác phẩm.
 5 - Nhận xét được về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn.
 - Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật.
 d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 
 e. Sáng tạo: Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của bản thân về đặc điểm 0,5
 nhân vật; bố cục mạch lạc, lời văn thuyết phục.
Xác nhận của Ban giám hiệu Giáo viên thẩm định Giáo viên ra đáp án
 đáp án
Trung Văn Đức Vũ Thị Lư
 Trần Hùng Cường
 6

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2022_2023_tr.docx