Đề kiểm tra giữa học kì 1 Giáo dục địa phương Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Câu 1. Thời nhà Đinh vùng đất Ninh Bình được gọi là gì?

A. Châu Đại Hoàng B. Trấn Trường Yên

C. Thành Trường Yên D. Huyện Trường Yên

Câu 2. Ninh Bình có bao nhiêu huyện và thành phố?

A. 8 huyện 2 thành phố B. 6 huyện 2 thành phố

C. 7 huyện 2 thành phố D. 5 huyện 2 thành phố

Câu 3. Ninh Bình tiếp giáp với những tỉnh nào?

A. Thanh Hóa, Hà Nam, Nam Định

B. Thái Bình, Nam Định, Hải Phòng

C. Hà Nam, Nam Định, Hà Nội

D. Thanh Hóa, Nghệ An, Nam Định

Câu 4.Thể thơ nào được sử dụng trong ca dao?

  1. Thất ngôn tứ tuyệt
  2. Thất ngôn bát cú Đường luật
  3. Song thất lục bát
  4. Lục bát

Câu 5. Chủ đề chính trong các bài ca dao Ninh Bình là?

A. ca dao về danh lam thắng cảnh, tình yêu đôi lứa

B. ca dao về chủ đề tình yêu đôi lứa, tình cảm gia đình

C. ca dao về tình cảm gia đình, tình yêu đôi lứa và tình cảm gia đình

D. ca dao về danh lam thắng cảnh, tình cảm gia đình

docx 6 trang Bạch Hải 16/06/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Giáo dục địa phương Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Giáo dục địa phương Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Giáo dục địa phương Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH Năm học: 2022 – 2023
 MÔN: GDĐP 7
 Thời gian làm bài: 45 phút
 (Đề bài gồm 12 câu, in trong 2 trang)
 A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
 Mức độ nhận thức Tổng
 Nội 
 Chương Vận dụng % 
TT dung/đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
 cao điểm
 chủ đề kiến thức
 TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
 Ninh Bình 
 1 Lịch sử thời Đinh – 
 Tiền Lê (từ 1 0 1 0 0 1 0 0 30
 thế kỉ X đến 
 cuối thế kỉ 
 XI)
 2 Địa lý Ninh Bình – 
 vùng đất 
 thiên nhiên 1 0 1 0 0 0 0 0 10
 ưu ái
 Tục ngữ, ca 
 3 Ngữ 
 dao Ninh 3 0 3 0 0 0 0 1* 60
 văn Bình
 Tổng 30 0 30 0 0 10 0 30 100
 Tỉ lệ % 30% 30% 10% 30%
 Tỉ lệ chung 60% 40%
 B. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA 
 Số câu hỏi theo mức độ nhận 
 Nội 
 Chương thức
 T dung/Đơn 
 / Mức độ đánh giá Thông Vận 
 T vị kiến Nhận Vận 
 Chủđề hiểu dụng 
 thức biết dụng
 cao
 1 Lịch sử Lịch sử 1. Nhận biết: 1 TN 1TL
 Ninh - Chỉ ra được tên gọi của Ninh 1TN
 Bình thời Bình trong thời Đinh – Tiền Lê
 Lí Trần 2. Thông hiểu đầu thế - Biết được Ninh Bình thế kỉ X 
 kỷ XI đến XI là trung tâm kinh tế, chính 
 đến đầu trị, văn hoá của cả nước và có 
 thế kỉ đóng góp quan trọng trong sự 
 XIV phát triển lịch sử dân tộc thời 
 phong kiến.
 3. Vận dụng
 - Trình bày được những nét chính 
 về tình hình kinh tế, văn hoá của 
 Ninh Bình trong thời Đinh – Tiền 
 Lê.
 – Liên hệ được các sự kiện, địa 
 danh và nhân vật tiêu biểu của 
 Ninh Bình trong giai đoạn này 
 với địa danh hiện nay.
2 Địa lý Điều kiện 1. Nhận biết
 tự nhiên, - Trình bày được đặc điểm của 
 tài nguyên điều kiện tự nhiên, tài nguyên 
 thiên thiên nhiên của tỉnh Ninh Bình.
 nhiên 2. Thông hiểu
 Ninh Bình - Nêu được ảnh hưởng của điều 
 kiện tự nhiên, tài nguyên thiên 
 nhiên tới phát triển kinh tế - xã 1TN 1TN
 hội của tỉnh.
 3. Vân dụng
 - Trình bày được đặc điểm địa 
 hình tỉnh Ninh Bình.
 - Kể tên, xác định và nêu được 
 đặc điểm các dạng địa hình chính 
 của Ninh Bình.
3 Ngữ văn Tục ngữ 1. Nhận biết:
 và ca dao - Nhận biết được nội dung và yếu 
 Ninh Bình tố hình thức cơ bản của tục ngữ, 
 ca dao Ninh Bình 
 - Nhận biết thể thơ, các biện pháp 
 tu từ sử dụng chủ yếu trong các 
 bài ca dao
 2. Thông hiểu
 3TN 3TN 1TL*
 - Hiểu được tục ngữ, ca dao là gì?
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và 
 một số nét tiêu biểu về nghệ thuật 
 biểu hiện của ca dao Ninh Bình 
 về một số phương diện: ca dao về 
 danh lam thắng cảnh, ca dao về 
 tình yêu lứa đôi, ca dao về tình 
 cảm gia đình. 3. Vận dụng:
 - Trình bày được suy nghĩ, ý kiến 
 của bản thân về một số câu ca dao 
 của Ninh Bình dưới dạng viết.
 Tổng 5 TN 5TN 1 TL 1 TL*
 Tỉ lệ % 30 30 10 30
 Tỉ lệ chung 60 40
B. ĐỀ KIỂM TRA 
 Môn Giáo dục địa phương lớp 7
 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
I. TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Thời nhà Đinh vùng đất Ninh Bình được gọi là gì?
 A. Châu Đại Hoàng B. Trấn Trường Yên
 C. Thành Trường Yên D. Huyện Trường Yên
Câu 2. Ninh Bình có bao nhiêu huyện và thành phố?
 A. 8 huyện 2 thành phố B. 6 huyện 2 thành phố 
 C. 7 huyện 2 thành phố D. 5 huyện 2 thành phố
Câu 3. Ninh Bình tiếp giáp với những tỉnh nào?
 A. Thanh Hóa, Hà Nam, Nam Định
 B. Thái Bình, Nam Định, Hải Phòng
 C. Hà Nam, Nam Định, Hà Nội 
 D. Thanh Hóa, Nghệ An, Nam Định
Câu 4.Thể thơ nào được sử dụng trong ca dao?
 A. Thất ngôn tứ tuyệt
 B. Thất ngôn bát cú Đường luật
 C. Song thất lục bát
 D. Lục bát
 Câu 5. Chủ đề chính trong các bài ca dao Ninh Bình là?
 A. ca dao về danh lam thắng cảnh, tình yêu đôi lứa 
 B. ca dao về chủ đề tình yêu đôi lứa, tình cảm gia đình
 C. ca dao về tình cảm gia đình, tình yêu đôi lứa và tình cảm gia đình
 D. ca dao về danh lam thắng cảnh, tình cảm gia đình
Câu 6. Các biện pháp tu từ thường gặp trong ca dao là?
 A. So sánh, nhân hoá, hoán dụ
 B. So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ
 C. So sánh, ẩn dụ, điệp ngữ
 D. Nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ
Câu 7. Dưới thời nhà Đinh đất nước ta có tên gọi là gì?
 A. Đại Việt B.Văn Lang
 C. Đại Cồ Việt D. Vạn Xuân
Câu 8. Tục ngữ là gì?
 A. Tục ngữ là những câu nói dân gian ổn định, giàu nhịp điệu
 B. Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, giàu hình 
 ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về tự nhiên và lao động sản xuất C. Tục ngữ là kinh nghiệm của dân gian được đúc kết thành những câu nói dễ 
 nhớ, dễ thuộc
 D. Tục ngữ là lời ăn tiếng nói hàng ngày, dễ nhớ, dễ thuộc.
Câu 9. Ca dao là gì?
 A. Ca dao là lời thơ trữ tình dân gian, thường có sự kết hợp với âm nhạc khi diễn 
 xướng, được sáng tác nhằm diễn tả thế giới nội tâm của con người.Ca ngợi 
 tình cảm anh, em đoàn kết, thương yêu nhau.
 B. Ca dao là những câu hát dân gian thể hiện tình cảm gia đình, tình yêu đôi lứa.
 C. Ca dao là những câu hát diễn xướng thể hiện thế giới nội tâm của con người
 D. Ca dao là những câu hát dân gian, đúc kết những kinh nghiệm quý gia của 
 con người và truyền từ đời này sang đời khác qua hình thức diễn xướng.
Câu 10. Qua các câu tục ngữ em có những hiểu biết như thế nào về thiên nhiên và con 
người quê hương Ninh Bình?
 A. Thiên nhiên Ninh Bình tươi đẹp, đầy sức sống
 B. Thiên nhiên và con người Ninh Bình đẹp, tài giỏi, giàu kinh nghiệm
 C. Thiên nhiên và con người Ninh Bình được đúc kết kinh nghiệm qua các câu 
 tục ngữ
 D. Tục ngữ là những kinh nghiệm thực tế về thiên nhiên và lao động sản xuất 
 của Ninh Bình, là tri thức của con người quê hương Ninh Bình
II.TỰ LUẬN (4.0 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Nêu những nét chính về tình hình kinh tế của Ninh Bình trong thời Đinh 
– Tiền Lê.
Câu 2 (3 điểm): Tình cảm gia đình là tình cảm cao đẹp nhất! Em hãy chọn một câu ca 
dao trong chùm ca dao về tình cảm gia đình của con người Ninh Bình và trình bày cảm 
nhận về câu ca dao đó bằng một đoạn văn.
 ------------------------- Hết -------------------------
Xác nhận của BGH GV thẩm định đề GV ra đề
Trung Văn Đức Phạm Thị Hà Trần Thị Thanh Hường PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HD CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS LAI THÀNH Năm học: 2022 – 2023
 MÔN: GDĐP 7
 Thời gian làm bài: 45 phút
 (Đáp án gồm 12 câu, in trong 1 trang)
 Môn: Giáo dục địa phương lớp 7
 Phần Câu Nội dung Điểm
 TRẮC NGHIỆM 6,0
 1 A 0,5
 2 B 0,5
 3 A 0,5
 I 4 D 0,5
 5 C 0,5
 6 B 0,5
 7 C 1,0
 8 B 0,5
 9 A 0,5
 10 D 1,0
 TỰ LUẬN 4,0
 1 Kinh tế thời Đinh – Tiền Lê: 1,0
 - Nền kinh tế nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo: 
 + Trồng lúa, trồng hoa màu, chăn nuôi gia súc, gia cầm,... + 
 Nuôi tằm, dệt vải được duy trì và phát triển. 
 + Nghề đánh bắt cá.
 - Thủ công nghiệp đạt nhiều thành tựu: 
 + Gốm, đóng gạch ngói với những sản phẩm tinh xảo. 
 + Nghề chạm khắc đá đạt trình độ cao. 
 II + Kim hoàn, thuộc da, sơn son thếp vàng, dệt chiếu,... cũng 
 được chú trọng.
 - Nhiều trung tâm buôn bán và chợ quê được hình thành ở các 
 địa phương.
 - 976: thuyền buôn nước ngoài đến dâng sản vật.
 2 -Học sinh chọn được bài ca dao trong chùm ca dao về tình cảm gia 3,0
 đình và viết cảm nhận về bài ca dao đó bằng một đoạn văn ngắn.
 -HS có thể chọn một trong hai bài ca dao về tình cảm gia đình như 
 sau:
 1. Chung quanh những nước non người
 Giữa hòn non nước có tôi với chàng
 Mặc cho sóng gió phũ phàng
 Giữa trời non nước có nàng với tôi.
 2. Nhất cao là núi Cối Sơn
 Nhất trong là nước trong nguồn Cúc Phương
 Đôi ta chín nhớ mười thương
 Núi cao ta vượt nước nguồn ta khơi Xác nhận của BGH GV thẩm định đề GV ra đáp án
Trung Văn Đức Phạm Thị Hà Trần Thị Thanh Hường

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_giao_duc_dia_phuong_lop_7_nam_hoc.docx