Đề kiểm tra cuối học kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)

HS đọc kĩ văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

… Trái đất thân yêu của chúng ta đang nóng lên trong khoảng mấy thập kỉ gần đây. Sự ấm nóng ấy đã, đang làm ảnh hưởng đến Đại dương và bầu Khí quyển bao la. Người ta ví Đại dương giống như người mẹ vĩ đại và Khí quyển là người cha khổng lồ cao vời vợi. Đại dương và Khí quyển – người mẹ, người cha thiên nhiên đó gắn bó thân thiết, thủy chung hàng triệu triệu năm không thể tách rời. Nếu với con người “Biển cho ta cá như lòng mẹ/ Nuôi lớn đời ta tự thuở nào” (Huy Cận), thì Khí quyển lại cho ta nguồn oxy quý giá vô cùng, chỉ vài phút thôi không có oxy, sự sống của con người có thể không tồn tại. Người cha khổng lồ đã dang rộng vòng tay yêu thương, lấy thân mình che chở Trái đất bớt đi những tia tử ngoại của Mặt trời để muôn loài được bình an. Vậy mà loài người đang làm Đại dương và Khí quyển bị tổn thương nặng vì sự ấm nóng lên của Trái đất dẫn đến biến đổi khí hậu…

Những hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra khắp nơi không từ một đất nước, dân tộc nào, ảnh hưởng tới nhiều mặt của cuộc sống muôn loài. Đó chính là do sự thay đổi của một vài yếu tố thiên nhiên nhưng nguyên nhân chính vẫn là do các chất khí CO2, metan, … vào bầu khí quyển do các hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người đang làm bề mặt Trái đất nóng lên, dẫn đến đại dương nóng lên…

(Trích sách “Luyện kĩ năng đọc hiểu theo đặc trưng thể loại” quyển 2 – Nguyễn Thị Hậu chủ biên – NXBĐHQG Hà Nội, trang 79 và 81)

Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì?

A. Nghị luận B. Miêu tả

C. Tự sự D. Biểu cảm

Câu 2. Nguyên nhân nào làm Trái đất nóng lên?

A. Con người thiếu oxy

B. Đại dương rộng lớn

C. Các chất khí CO2, metan, ... từ hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người vào bầu khí quyển

D. Loài người đang làm Đại dương và Khí quyển bị tổn thương nặng

docx 6 trang Bạch Hải 16/06/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 -2023
 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
 Thời gian làm bài: 90 phút
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
 Nội Tổng
 Kĩ dung/đơn % 
TT Mức độ nhận thức
 năng vị kiến điểm
 thức
 Vận dụng 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
 cao
 TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
 1 Đọc Văn bản 
 hiểu nghị luận 4 0 4 0 0 2 0 60
 2 Viết Nghị luận 
 về một 
 vấn đề 
 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40
 trong đời 
 sống
 Tổng 25 5 15 15 0 30 0 10 100
 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10%
 Tỉ lệ chung 60% 40%
 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7
 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận 
 Chương dung/ thức
TT / Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận 
 Chủ đề kiến biết hiểu dụng dụng 
 thức cao
 1 Đọc - Văn Nhận biết:- Nhận biết được các 4 TN 4 TN 2 TL
 hiểu bản ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong 
 nghị văn bản nghị luận.
 luận - Nhận biết được đặc điểm của 
 văn bản nghị luận về một vấn đề 
 1 đời sống và nghị luận phân tích 
 một tác phẩm văn học.
 Thông hiểu:
 - Xác định được mục đích, nội 
 dung chính của văn bản.
 - Phân tích được mối liên hệ 
 giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và 
 bằng chứng.
 - Phân tích được vai trò của luận 
 điểm, lí lẽ và bằng chứng trong 
 việc thể hiện luận đề.
 Vận dụng: 
 - Thể hiện được thái độ đồng 
 tình hoặc không đồng tình với 
 vấn đề đặt ra trong văn bản.
 - Rút ra những bài học cho bản 
 thân từ nội dung văn bản.
2 Viết Bài Nhận biết: Nhận biết được yêu 1 TL*
 văn cầu của đề về kiểu văn bản, về 
 nghị vấn đề nghị luận. 
 luận về Thông hiểu: Viết đúng về nội 
 một dung, về hình thức (từ ngữ, diễn 
 trong đạt, bố cục văn bản)
 đời Vận dụng: Viết được bài văn 
 sống. nghị luận về một vấn đề trong 
 đời sống. Lập luận mạch lạc, 
 biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn 
 chứng để làm rõ vấn đề nghị 
 luận; ngôn ngữ trong sáng, giản 
 dị; thể hiện cảm xúc của bản 
 thân trước sự việc cần bàn luận.
 Vận dụng cao: Có sự sáng tạo 
 về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí 
 lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến 
 một cách thuyết phục.
 Tổng 4 TN 4 TN 2 TL 1 TL
 Tỉ lệ % 30 30 30 10
 Tỉ lệ chung 60 40
 2 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 -2023
 MÔN: NGỮ VĂN 7
 (Đề gồm 11 câu, in trong 02 trang
 Thời gian làm bài: 90 phút)
 I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm): 
 HS đọc kĩ văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
  Trái đất thân yêu của chúng ta đang nóng lên trong khoảng mấy thập kỉ gần đây. 
 Sự ấm nóng ấy đã, đang làm ảnh hưởng đến Đại dương và bầu Khí quyển bao la. Người ta ví 
 Đại dương giống như người mẹ vĩ đại và Khí quyển là người cha khổng lồ cao vời vợi. Đại 
 dương và Khí quyển – người mẹ, người cha thiên nhiên đó gắn bó thân thiết, thủy chung hàng 
 triệu triệu năm không thể tách rời. Nếu với con người “Biển cho ta cá như lòng mẹ/ Nuôi lớn 
 đời ta tự thuở nào” (Huy Cận), thì Khí quyển lại cho ta nguồn oxy quý giá vô cùng, chỉ vài 
 phút thôi không có oxy, sự sống của con người có thể không tồn tại. Người cha khổng lồ đã 
 dang rộng vòng tay yêu thương, lấy thân mình che chở Trái đất bớt đi những tia tử ngoại của 
 Mặt trời để muôn loài được bình an. Vậy mà loài người đang làm Đại dương và Khí quyển bị 
 tổn thương nặng vì sự ấm nóng lên của Trái đất dẫn đến biến đổi khí hậu
 Những hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra khắp nơi không từ một đất nước, dân tộc 
 nào, ảnh hưởng tới nhiều mặt của cuộc sống muôn loài. Đó chính là do sự thay đổi của một 
 vài yếu tố thiên nhiên nhưng nguyên nhân chính vẫn là do các chất khí CO 2, metan,  vào 
 bầu khí quyển do các hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người đang làm bề mặt Trái đất 
 nóng lên, dẫn đến đại dương nóng lên
 (Trích sách “Luyện kĩ năng đọc hiểu theo đặc trưng thể loại” quyển 
 2 – Nguyễn Thị Hậu chủ biên – NXBĐHQG Hà Nội, trang 79 và 81)
 Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì?
 A. Nghị luận B. Miêu tả 
 C. Tự sự D. Biểu cảm
 Câu 2. Nguyên nhân nào làm Trái đất nóng lên?
 A. Con người thiếu oxy
 B. Đại dương rộng lớn
 C. Các chất khí CO2, metan, ... từ hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người vào bầu khí 
 quyển
 D. Loài người đang làm Đại dương và Khí quyển bị tổn thương nặng
 Câu 3. Theo em, nhan đề của văn bản trên là:
 A. Con người với thiên nhiên B. Mẹ thiên nhiên
 C. Cần bảo vệ cuộc sống của em
 D. Biến đổi khí hậu với đại dương và khí quyển
 Câu 4. Văn bản trên bàn về vấn đề gì trong cuộc sống hiện nay? 
 A. Giá trị của thời gian
 B. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng xấu đến trái đất
 C. Giá trị của tri thức
 3 D. Con người và thiên nhiên
Câu 5. Câu văn nào sử dụng phép so sánh trong văn bản trên?
A. Sự ấm nóng ấy đã, đang làm ảnh hưởng đến Đại dương và bầu Khí quyển bao la. 
B. Trái đất thân yêu của chúng ta đang nóng lên trong khoảng mấy thập kỉ gần đây 
C. Những hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra khắp nơi không từ một đất nước, dân tộc nào, 
ảnh hưởng tới nhiều mặt của cuộc sống muôn loài. 
D. Người ta ví Đại dương giống như người mẹ vĩ đại và Khí quyển là người cha khổng lồ cao 
vời vợi. 
Câu 6. Hai từ “Đại dương” và “Khí quyển” thể hiện phép liên kết câu nào?
A. Phép lặp B. Phép thế
C. Phép nối D. Tất cả đều sai
Câu 7. Bầu khí quyển giúp ích gì cho đời sống con người?
A. Không giúp ích gì cả B. Cung cấp nước
C. Che chở Trái đất bớt đi những tia tử ngoại của mặt trời 
D. Giúp ta học hành, vui chơi
Câu 8. Bầu khí quyển rất quan trọng với con người vì cho ta nguồn oxy quý giá vô cùng, chỉ 
vài phút thôi không có oxy, sự sống của con người có thể không tồn tại. Nhận định này đúng 
hay sai?
 A. Đúng. B. Sai.
Câu 9. Em hiểu gì về tác hại của biến đổi khí hậu đến cuộc sống con người ngày nay?
Câu 10. Từ văn bản trên, em nhận thấy mình cần phải làm gì để bảo vệ môi trường em đang 
sống?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Câu 11. Hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà em 
quan tâm.
 ------------- Hết -------------
 4 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022-2023 
 MÔN: NGỮ VĂN 7
 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
Phần Câu Nội dung Điểm
 I ĐỌC HIỂU 6.0
 1 A 5 D 1,0
 2 C 6 A 1,0
 3 D 7 C 1,0
 4 B 8 A 1,0
 9 Học sinh lí giải hợp lí, thuyết phục. Dưới đây là gợi ý: 1.0
 Biến đổi khí hậu làm trái đất nóng lên, băng tan, nước biển dâng cao. 
 Ảnh hưởng xấu đến con người.
 - Khô hạn kéo dài, bão lũ, sóng thần, động đất
 - Sinh vật biển hao hụt
 - Thời tiết khắc nghiệt, cháy rừng
 - Hao hụt lương thực, chỗ ở bị thu hẹp
 - Sức khỏe suy giảm
 10 HS trả lời những việc làm của bản thân để bảo vệ môi trường mình 1.0
 đang sống. Sau đây là định hướng:
 - Tiết kiệm điện.
 - Sử dụng các vật dụng tái chế, hạn chế dùng bao nylon.
 - Bỏ rác đúng nơi quy định.
 - Thường xuyên vệ sinh phòng và nhà ở.
 - Giữ gìn cây xanh.
 II VIẾT 4.0
 a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: MB, TB, KB. 0,25
 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Nghị luận về một vấn đề trong đời sống 0,25
 c. Nêu ý kiến, quan điểm của bản thân. 3,0
 HS trình bày ý kiến về vấn đề mình quan tâm, cần đảm bảo các ý sau:
 - Giải thích những từ ngữ, khái niệm quan trọng
 - Trình bày được quan điểm, ý kiến của em 0,5
 + Khẳng định ý kiến tán thành hoặc phản đối 2,0
 + Đưa ra lý lẽ và bằng chứng để thuyết phục mọi người về quan điểm 
 của mình.
 + Nhắn gửi thông điệp về vấn đề trong đời sống
 - Khẳng định lại ý kiến và nêu bài học nhận thức của bản thân 0.5
 d. Chính tả, ngữ pháp 0.25
 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
 e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn 0.25
 chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục.
 5 PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
 (in riêng trên 01 trang A4)
 TÊN FILE ĐỀ THI:KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 
 TỔNG SỐ TRANG (GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN XÁC NHẬN CỦA BGH
 BIỆN CỦA TRƯỜNG
 (Họ và tên, chữ ký) (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ và tên, chữ ký)
 Vũ Thị Lư Trần Hùng Cường Trung Văn Đức 
 6

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2022_2023_tr.docx