Đề kiểm tra cuối học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Câu 1. Biết cách quản lí tiền giúp chúng ta chủ động

A. trong lao động. B. làm những gì mình thích.

C. trong cuộc sống và có nhiều cơ hội phát triển. D. tìm kiếm việc làm.

Câu 2. Đâu không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả?

A. Giúp con người có một cơ thể khỏe mạnh.

B. Chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai.

C. Đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra.

D. Có thể giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.

Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện việc quản lý tiền hiệu quả, tiết kiệm?

A. Vay tiền của bạn bè để mua sắm.

B. Nhịn ăn sáng để mua cuốn truyện yêu thích.

C. Tổ chức sinh nhật linh đình.

D. Tiết kiệm tiền để mua sách vở.

Câu 4: Thiếu đức tính tiết kiệm, con người dễ rơi vào:

A. phung phí, hư hỏng. B. hoàn thiện.

C. hà tiện. D. bao dung.

doc 9 trang Bạch Hải 16/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC: 2022 - 2023
 MÔN: GDCD 7
 Thời gian làm bài: 45 phút
 I. MA TRẬN 
 Nội dung/chủ Mức độ đánh giá Tổng
 đề/bài học Nhận biết Thông Vận Vận dụng Câu Câu Tổng 
TT
 hiểu dụng cao TN TL điểm
 TN TL TN TL TN TL TN TL
 Quản lí tiền 0 1 
 1 4 4
 điểm
 Phòng, chống tệ 1 5
 2 4 1/2 1/2 4
 nạn xã hội điểm
 Quyền và nghĩa 4
 3 vụ của công dân 4 1 4 1 điểm
 trong gia đình
 Tổng câu 12 1/2 1 1/2 12 3
 Tỉ lệ % 30 30 30 10 30 70 10 
 điểm
 Tỉ lệ chung % 60 40 100
 II. BẢN ĐẶC TẢ
 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá
 Nội 
 TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận 
 dung
 biết hiểu dụng dụng cao
 Nhận biết 4 TN
 -Nêu được ý nghĩa của việc quản 
 lí tiền hiệu quả.
 Quản Thông hiểu
 lí tiền Trình bày được một số 
 1 nguyên tắc quản lí tiền có 
 hiệu quả.
 Vận dụng: Bước đầu biết quản 
 lí tiền và tạo nguồn thu nhập của 
 cá nhân.
 - Bước đầu biết quản lí tiền của 
 1 bản thân.
 - Bước đầu biết tạo nguồn thu 
 nhập của cá nhân.
 Nhận biết:
 - Nêu được khái niệm tệ nạn xã 
 hội và các loại tệ nạn xã hội phổ 
 biến.
 - Nêu được một số quy định của 
 pháp luật về phòng, chống tệ nạn 
 xã hội.
 Thông hiểu:
 - Giải thích được nguyên nhân dẫn 
 đến tệ nạn xã hội.
 - Giải thích được hậu quả của tệ nạn 
 Phòng, 
 xã hội đối với bản thân, gia đình và 
 chống tệ 
 xã hội.
2 nạn xã 4 TN ½ TL ½ TL
 Vận dụng:
 hội
 - Tham gia các hoạt động phòng, 
 chống tệ nạn xã hội do nhà 
 trường, địa phương tổ chức.
 - Phê phán, đấu tranh với các tệ 
 nạn xã hội.
 - Tuyên truyền, vận động mọi 
 người tham gia các hoạt động 
 phòng, chống tệ nạn xã hội.
 Vận dụng cao:
 Thực hiện tốt các quy định của 
 pháp luật về phòng, chống tệ nạn 
 xã hội.
 Quyền Nhận biết: 4 TN 1TL
 và - Nêu được khái niệm gia đình.
 nghĩa - Nêu được vai trò của gia đình.
3 vụ của - Nêu được quy định cơ bản của 
 công pháp luật về quyền và nghĩa vụ 
 dân của các thành viên trong gia đình.
 trong Thông hiểu:
 2 gia Nhận xét được việc thực hiện 
 đình quyền và nghĩa vụ trong gia đình 
 của bản thân và của người khác.
 Vận dụng:
 Thực hiện được nghĩa vụ của 
 bản thân đối với ông bà, cha mẹ 
 và anh chị em trong gia đình 
 bằng những việc làm cụ thể.
Tổng 12 1 1/2 1/2
Tỉ lệ % 30 30 30 10
Tỉ lệ chung % 60 40
 3 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II LỚP 7
TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC: 2022 -2023
 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 
 (Đề gồm 10 câu, in trong 02 trang
 Thời gian làm bài: 120 phút)
 I. Trắc nghiệm (3.0 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất 
 Câu 1. Biết cách quản lí tiền giúp chúng ta chủ động
 A. trong lao động. B. làm những gì mình thích.
 C. trong cuộc sống và có nhiều cơ hội phát triển. D. tìm kiếm việc làm.
 Câu 2. Đâu không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả?
 A. Giúp con người có một cơ thể khỏe mạnh.
 B. Chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai.
 C. Đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra.
 D. Có thể giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
 Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện việc quản lý tiền hiệu quả, tiết kiệm?
 A. Vay tiền của bạn bè để mua sắm.
 B. Nhịn ăn sáng để mua cuốn truyện yêu thích.
 C. Tổ chức sinh nhật linh đình.
 D. Tiết kiệm tiền để mua sách vở.
 Câu 4: Thiếu đức tính tiết kiệm, con người dễ rơi vào:
 A. phung phí, hư hỏng. B. hoàn thiện.
 C. hà tiện. D. bao dung.
 Câu 5. Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu 
 quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là
 A. tệ nạn xã hội. B. vi phạm đạo đức.
 C. vi phạm quy chế. D. vi phạm pháp luật.
 Câu 6. Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan 
 HIV/AIDS?
 A. Cờ bạc, mê tín dị đoan. B. Rượu chè, ma túy.
 C. Thuốc lá, mại dâm. D. Ma túy và mại dâm.
 Câu 7. Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
 A. Hành nghề mê tín, dị đoan.
 B. Mua bán trái phép chất ma túy.
 C. Tổ chức cho trẻ em vui chơi lành mạnh.
 D. Đánh bạc và tổ chức đánh bạc.
 4 Câu 8. Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật Việt Nam về phòng, chống 
tệ nạn xã hội?
 A. Trẻ em dưới 18 tuổi được phép hút thuốc lá.
 B. Nghiêm cấm đánh bạc và tổ chức đánh bạc.
 C. Cho phép mọi cá nhân sản xuất ma túy.
 D. Cho phép mọi cá nhân được sử dụng ma túy.
 Câu 9. Những người gắn bó với nhau do hôn nhân, có mối quan hệ huyết thống, quan hệ 
 nuôi dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật 
 Hôn nhân và Gia đình được gọi là
 A. huyết thống. B. người thân.
 C. gia đình. D. tình yêu.
Câu 10. Ý kiến nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của gia đình?
 A. Gia đình là tế bào của xã hội.
 B. Gia đình là nơi nuôi dưỡng và giáo dục con, cháu.
 C. Gia đình là tổ ấm đem lại hạnh phúc cho cá nhân.
 D. Gia đình là cơ quan phòng, chống tệ nạn xã hội.
Câu 11. Trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành 
niên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng là quyền và nghĩa vụ của chủ thể nào 
sau đây?
 A. Bố mẹ đối với ông bà. B. Ông bà đối với cháu.
 C. Anh chị em đối với nhau. D. Con cái với bố mẹ.
Câu 12. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nghiêm cấm hành vi nào dưới đây giữa con 
cái với cha mẹ?
 A. Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ. B. Chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ.
 C. Ngược đãi và xúc phạm cha mẹ. D. Giúp đỡ cha mẹ những công việc gia 
 đình.
II. Tự luận (7.0 điểm)
 Câu 1 (3.0 điểm). Cho tình huống:
 Gia đình K rất khó khăn. Bố mẹ là công nhân, phải làm tăng ca thường xuyên để có tiền 
nuôi hai anh em K ăn học. Thương bố mẹ, anh em K bảo nhau chăm chỉ học và làm việc nhà để 
giúp bố mẹ. Có lần anh trai K định bỏ học đi làm để đỡ gánh nặng cho bố mẹ nhưng bố K cương 
quyết không đồng ý. Bố cho rằng, vất vả mấy bố mẹ cũng cố gắng để các con được ăn no, mặc 
ấm, được đi học.
 a. Thực hiện nghĩa vụ của bản thân đối với gia đình bố K đã thực hiện bằng những việc làm 
cụ thể nào ?
 b. Là học sinh em cần phải làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ đối với gia đình ?
 Câu 2 (4.0 điểm). Cho tình huống: 
 5 Trường của C tổ chức tuyên truyền phòng, chống ma tuý cho mọi người. Tuy nhiên, 
C lại cho rằng việc tuyên truyền phòng, chống ma tuý là trách nhiệm của người lớn, học 
sinh không cần tham gia. 
 a) Em có đồng tình với suy nghĩ của C không? Vì sao? Nếu là bạn của C, em sẽ làm 
thể nào để giúp C hiểu được trách nhiệm của mình trong phòng, chống tệ nạn xã hội? 
 b) Bản thân em sẽ làm gì để thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, 
chống tệ nạn xã hội?
 6 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HDC KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 7
TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC: 2022 - 2023
 MÔN: GDCD 
 Thời gian làm bài: 45 phút
 ( Hướng dẫn chấm in trong 01trang)
I. Trắc nghiệm (3.0 điểm ): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đáp án C A D A A D C B C D B C
II. Tự luận (7.0 điểm )
Câu Nội dung Điểm
 a. Làm công nhân, tăng ca thường xuyên; quan tâm, động viên các con, cố 1.5
 gắng để các con được ăn no, mặc ấm, được đi học...
 b. HS tự liên hệ việc làm của bản thân: Ngoan ngoãn, nghe lời người lớn, 1.5
Câu 1 thây cô. Chăm chỉ học tập, thực hiện tốt các quy định của trường, lớp.
 a. Nêu được quan điểm của bản thân về suy nghĩa của C:
 - Không đồng tình với suy nghĩ của C. 0.5
 - Vì phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của tất cả mọi người 1.0
 bao gồm cả người lớn và trẻ em.
 Đưa ra lời khuyên với C:
 - Giải thích với C biết rằng học sinh là lứa tuổi dễ sa ngã vào các tệ 0.75
Câu 2 nạn xã hội nhất bởi vì thường do thiếu hiểu biết, tâm sinh lí chưa ổn 
 định.
 - Học sinh rất cần tham gia các buổi ngoại khóa để hiểu rõ hơn về tệ 0.75
 nạn xã hội và cách phòng tránh, để không mắc tệ nạn xã hội và góp 
 phần ngăn cản những hành vi có ý định vi phạm pháp luật. 1.0
 b. Liên hệ bản thân để thực hiện tốt các quy định của pháp luật về 
 phòng, chống tệ nạn xã hội.
* Lưu ý: Khi chấm phần tự luận, giáo viên linh hoạt cho điểm trên kết quả HS đưa ra.
 7 PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
 (in riêng trên 01 trang A4)
 TÊN FILE ĐỀ THI: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 7 
 TỔNG SỐ TRANG (GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN XÁC NHẬN CỦA BGH
 BIỆN CỦA TRƯỜNG
 (Họ và tên, chữ ký) (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ và tên, chữ ký)
 Nguyễn Thị Huế Trần Hùng Cường Trung Văn Đức 
 PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
 (in riêng trên 01 trang A4)
 TÊN FILE ĐỀ THI: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 7 
 TỔNG SỐ TRANG (GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG.
 8 NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN CỦA BGH
 VÀ PHẢN BIỆN CỦA 
 TRƯỜNG
 Trương Thị Hằng
 Mã Thị Thêm Trung Văn Đức
 9

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_giao_duc_cong_dan_lop_7_nam_hoc_20.doc