Đề kiểm tra cuối học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Câu 1. Gọi 114 là cách ứng phó khi xảy ra trường hợp

A. Bị bắt cóc. B. Xảy ra hoả hoạn.

C. Gặp mưa giông, lốc sét. D. Bị đuối nước.

Câu 2. Nếu đang đi ngoài đường, gặp giông, lốc, sét em sẽ làm gì?

A. Chạy thật nhanh về nhà. B. Tìm một gốc cây cao, vững chãi để trú ẩn.

C. Xin trú tạm ở một nhà nào đó ven đường. D. Chạy vào trạm biến thế ven đường.

Câu 3. Sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác gọi là

A. Hà tiện B. Keo kiệt.

C. Tiết kiệm. D. Bủn xỉn.

Câu 4. Hành động nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm?

A. Tổ chức sinh nhật linh đình. B. Gom góp tiền mừng tuổi để mua sách vở. C. Sử dụng nước thoải mái tại nơi công cộng. D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.

docx 7 trang Bạch Hải 16/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Lai Thành (Có ma trận và đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH MÔN: GDCD LỚP 6
 Thời gian làm bài: 45 phút
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 MÔN GDCD, LỚP 6
 Mức đô Tổng
 Mạch ̣nhận thức
 Thông Vận Vận dụng 
 nội Tên bài/chủ Nhận biết Tỉ lệ
 TT hiểu Tổng
 dung đề dụng cao
 TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm
 1 Giáo Ứng phó 2
 2 0.5
 dục với tình Câu
 KNS huống nguy Câu
 hiểm.
 2 Giáo 4
 Tiết 4 
 dục kiệm Câu 1.0
 kinh Câu
 tế
 2
 Công dân 0.5
 nướcCộng Câu 2
 hòaXHCN Câu
 Việt Nam
 Giáo 1/2
 d￿c Quyền và Câu 1/2 1 4.0
 nghĩa vụ Câu
 pháp 
 cơ bản của Câu
 lu￿t công dân
 33 Quyền cơ 4 1 1/2 
 1/2 4 2 4.0
 bản của Câu Câu
 Câu Câu Câu Câ
 trẻ em.
 u
Tổng 12 1 1 1/2 1/2 12 3
Tı̉ lê ̣% 40% 30% 20 10 30 70
 Tı̉ lê c̣ hung 70 30 100% 10 
 điểm
 1 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
 MÔN: GDCD LỚP 6
 Số câu hỏi theo mức đô ̣đánh giá
 Mạch 
 Tên bài/chủ 
TT nội Mức độ đánh giá
 đề
 dung
 Nhận Thông Vận dụng 
 Vận 
 biết hiểu dụng cao
 1. Ứng phó Nhận biết:
 1 Giáo 
 với tình - Nhận biết được các cách 
 dục 
 huống ứng phó với những tình 
 KNS 2 TN
 nguy hiểm huống nguy hiểm cụ thể.
 Nhận biết:
 Giáo 
 - Nhận biết được những biểu 
 2 2.Tiết 
 dục hiện của tiết kiệm thể hiện 
 4 
 kinh kiệm qua các hành động việc làm, 
 TN
 tế qua các ý kiến, nhận định.
 Công dân Nhận biết:
 nước Nhận biết được các căn cứ 
 CHXHCNV để xác định những người có 2 TN
 N Quốc tịch Việt nam.
 Nhận biết:
 Quyền Thông hiểu:
 nghĩa vụ cơ 
 bản của -Học sinh hiểu được về 
 Giáo 
 công dân quyền và nghĩa vụ cơ bản của 
 dục công dân 1/2TL
 pháp Vận dụng:
 luật
 -Lí giải được mối quan hệ 
 giữa quyền cơ bản và nghĩa 1/2TL
 vụ cơ bản của công dân
 Nhận biết:
 - Nhận biết được những 
 4TN
 quyền cơ bản của trẻ em.
 Quyền cơ 
 bản của trẻ - Nêu được tên của bốn 
 em nhóm quyền cơ bản của trẻ 1TL
 em, quy định tại Công ước 
 Liên hợp quốc và Luật trẻ 
 em năm 2016. 1/2TL
 Thông hiểu:
 2 -Hiểu và phân biệt được sự 
 đúng sai về việc thực hiện 
 quyền cơ bản của trẻ em 
 trong một tình huống cụ thể
 Vận dụng: 1/2 TL
 Vận dụng cao:
 -Vận dụng kiến thức về 
 quyền cơ bản của trẻ em để lí 
 giải cho người khác hiểu rõ 
 về việc thực hiện quyền cơ 
 bản của trẻ em trong một tình 
 huống cụ thể
 12TN
 Tổng 1TL 1/2TL 1/2TL
 1TL
 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10%
Tỉ lệ chung 70% 30%
 3 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 -2023
 MÔN: GDCD 6
 (Đề gồm 15 câu, in trong 02 trang
 Thời gian làm bài: 45 phút)
 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm). 
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
 Câu 1. Gọi 114 là cách ứng phó khi xảy ra trường hợp
 A. Bị bắt cóc. B. Xảy ra hoả hoạn. 
 C. Gặp mưa giông, lốc sét. D. Bị đuối nước.
 Câu 2. Nếu đang đi ngoài đường, gặp giông, lốc, sét em sẽ làm gì?
 A. Chạy thật nhanh về nhà. B. Tìm một gốc cây cao, vững chãi để trú ẩn.
 C. Xin trú tạm ở một nhà nào đó ven đường. D. Chạy vào trạm biến thế ven đường. 
 Câu 3. Sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và 
 của người khác gọi là
 A. Hà tiện B. Keo kiệt. 
 C. Tiết kiệm. D. Bủn xỉn.
 Câu 4. Hành động nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm?
 A. Tổ chức sinh nhật linh đình. B. Gom góp tiền mừng tuổi để mua sách vở. 
 C. Sử dụng nước thoải mái tại nơi công cộng. D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.
 Câu 5. Em tán thành với ý kiến nào sau đây
 A.Sống tiết kiệm dễ trở thành bủn xỉn, ích kỉ.
 B . Sống tiết kiệm dễ bị bạn bè xa lánh.
 C. Sống tiết kiệm làm cho cuộc sống không thoải mái.
 D. Sống tiết kiệm là biết lo cho tương lai. 
 Câu 6: Thực hành tiết kiệm là biết quý trọng
 A.Danh dự nhân phẩm người khác. B. Danh dự nhân phẩm của chính mình.
 C. Thành quả lao động của mình và người khác. D.Thành tích học tập của mình và bạn bè
 Câu 7: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài người ta căn cứ vào đâu?
 A.Luật đất đai. B. Luật Quốc tịch Việt Nam.
 C. Luật hôn nhân và gia đình D. Luật kinh tế.
 Câu 8:Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân 
 Việt Nam?
 A.Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
 B.Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam
 C.Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người ngoài.
 D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài. Câu 9. Việc 
 làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em:
 A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.
 B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.
 C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ.
 D. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn.
 Câu 10: Ai là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ chăm sóc nuôi dạy trẻ em?
 A. Bố mẹ hoặc ông bà nội. B. Bố mẹ hoặc người đỡ đầu
 C. Bố mẹ hoặc ông bà ngoại. D. Bố mẹ hoặc người lớn tuổi.
 4 Câu 11: Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền văn hóa – xã hội của công dân Việt 
Nam?
 A. Quyền bình đẳng giới. B. Quyền học tập.
 C. Quyền có việc làm D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
 Câu 12. Ở nước ta, trẻ em khi sinh ra được tiêm phòng vacxin viêm gan B miễn phí nói 
đến nhóm quyền nào?
 A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền phát triển.
 C. Nhóm quyền sống còn. D. Nhóm quyền tham gia.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1 (1.0 điểm) Em hãy kể tên các nhóm quyền cơ bản của trẻ em, được quy định tại 
Công ước Liên hợp Quốc và Luật trẻ em năm 2016? 
Câu 2 (4.0 điểm). Em hiểu như thế nào về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Tại sao 
nói “Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân” ? 
Câu 3: (2.0 điểm) Bố mẹ mua cho Quân rất nhiều sách tham khảo. Quân không thích đọc 
nên mang sách cho bạn. khi biết chuyện, bố mẹ rất tức giận và đã mắng Quân. Quân cảm 
thấy ấm ức vì cho rằng mình là trẻ em nên có quyền cho bạn sách, bố mẹ không có quyền 
phản đối.
 Theo em trong tình huống này, Quân đã hiểu đúng hay sai về quyền trẻ em? Vì sao?
 Nếu là bạn của Quân, em sẻ giải thích như thế nào để Quân hiểu đúng vấn đề?
 .Hết.
 5 PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022-2023 
 MÔN: GDCD 6
 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 Phần I. Trắc nghiệm( 3,0 đ). Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đáp án B C C B D C B C A B B A
 Phần II. Tự luận ( 7 điểm)
 Câu Nội dung cần đạt Biểu 
 điểm
 Câu -Học sinh trình bày đúng bốn nhóm quyền sau:
 1 + Nhóm quyền sống còn 1.0 
 + Nhóm quyền bảo vệ điểm
 + Nhóm quyền phát triển
 + Nhóm quyền tham gia
 - Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích mà công dân được 1.0 đ
 hưởng, được nhà nước bảo vệ và đảm bảo theo Hiến pháp và pháp luật. 
 Gồm các quyền: quyền con người; quyền công dân về chính trị, dân sự, 
 văn hóa, xã hội, kinh tế; quyền được công nhận, tôn trọng, bảo vệ 
 1.0 đ
 - Nghĩa vụ cơ bản của công dân là những việc nhà nước bắt buộc 
 công dân phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Như chấp hành 2.0 đ
 Câu pháp luật, bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ an ninh, học tập
 2 - Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. Vì công dân 
 muốn được hưởng các quyền thì phải thực hiện nghĩa vụ của công dân 
 do Nhà nước quy định. Đồng thời mọi người phải có nghĩa vụ tôn trọng 
 quyền của người khác. 
 Câu Trong tình huống này Quân đã hiểu chưa đúng về quyền trẻ em. Vì 1.0 đ
 3 việc làm của Quân là tự ý lấy tài sản của gia đình đem cho người 
 khác, khi chưa có sự đồng ý của bố mẹ
 -Việc bố mẹ mua sách về để Quân tham khảo thêm nhưng Quân 
 không đọc là chưa thực hiện tốt nghĩa vụ học tập, chưa đáp lại sự quan 
 tâm của bố mẹ. 1.0 đ
 -Việc tự ý mang sách cho người khác, khi chưa hỏi ý kiến của bố mẹ 
 là việc làm không đúng, thiếu tôn trọng đối với người khác và người 
 đó lại là người đang quan tâm, lo lắng cho mình. Vì vậy bạn cần phải 
 xin lỗi bố mẹ về hành động không đúng của mình.
 PHẦN KÝ XÁC NHẬN:
 6 (in riêng trên 01 trang A4)
 TÊN FILE ĐỀ THI:KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN GDCD LỚP 6 
 TỔNG SỐ TRANG (GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 06 TRANG.
NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN XÁC NHẬN CỦA BGH
 BIỆN CỦA TRƯỜNG
 (Họ và tên, chữ ký) (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
 (Họ và tên, chữ ký)
 Trần Hùng Cường Mã Thị Thêm Trung Văn Đức 
 7

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_hoc_20.docx